Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Tìm hiểu về lập trình web php cơ bản - định nghĩa biến trong php FfWzt02
Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Tìm hiểu về lập trình web php cơ bản - định nghĩa biến trong php FfWzt02
 


#1

26.12.17 15:31

avatar

tuan11nguyen

Thành viên gắn bó
0988485689 https://www.facebook.com/
Thành viên gắn bó
Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt hiệu quả - Đăng tin quảng cáo miễn phí, mua bán rao vặt uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam .những khái niệm cơ bản: biến, hằng, kiểu dữ liệu trong hoc lap trinh web php

Các khái niệm cơ bản
Biến là gì?
Biến là mọt định danh, tiêu dùng để lưu trữ dữ liệu trợ thì, với thể thay đổi, tiêu dùng cho những mục đích trong lập trình. Để làm cho việc với biến cần biết "tên biến" và "kiểu dữ liệu", "giá trị của biến". Đặt tên biến là thao tác cơ bản. Biến trong php khác với những tiếng nói biên dịch như C và java. Bạn ko cần phải khai báo kiểu, trị giá khởi tạo và một biến với thể đựng phổ thông kiểu dữ liệu.
Quy tắc (cú pháp) khai báo biến:
Khai báo biến khởi đầu bằng ký tự $, sau ngừng thi côngĐây là tên biến, một tên biến hợp thức phải đảm bảo: khởi đầu bằng ( A-Z a-z) ( ký tự hoa, ký tự thường) hoặc _ , sau ngừng thi côngĐây là chữ hoặc số, ko với khoảng trắng.
ví dụ 1: những biến được đặt tên hợp thức

$coutn
$_object
$A123
ví dụ 2: những biến đặt tên sai quy tắc
$1abc; //bắt đầu bằng chữ số
function; //thiếu dấu $
$@var; //bắt đầu bằng ký tự đặc trưng khác ký tự _
Bạn ko nhu yếu phải khai báo biến theo mẫu: .
ví dụ 3: Khai báo biến trong php

$PI = 3.14;
$r = 5; //bán kính
$chu_vi = 2*$r*$PI;
Hằng số (constant)
trái lại với biến hằng số tiêu dùng để lưu những trị giá ko thay đổi. Đặt tên cho hằng cũng tương tự như biến số ( ko với khoảng trắng ), nên được viết hoa và với những hằng số với tên sắp giống nhau tiêu dùng dấu $ để phân biệt. với những từ đơn trong tên hằng, nên phân biệt bằng dấu _ cho dễ đọc, dễ hiểu. lúc tiêu dùng ta chỉ cần gọi tên hằng mà ko với ký $ ( khác với biến )
Hằng được khai báo bằng từ khóa define(tên hằng, giá trị).
ví dụ 4: Khai báo hằng số trong php
define('EMAIL','my_email@gmail.com');
echo EMAIL; // kết quả: my_email@gmail.com
define('LAST_NAME','Tran Van Son');
echo LAST_NAME; // kết quả: Tran Van Son
Kiểu dữ liệu
mặc dù một biến trong PHP với thể đựng những kiểu dữ liệu bất kỳ tuy nhiên với từng kiểu dữ liệu lại với những phương pháp làm cho việc khác nhau. những kiểu dữ liệu khác nhau với những phép toán, những phương thức (hay còn gọi là hàm) khác nhau tác động được tới nó sẽ bị lỗi - cả về ý nghĩa lẫn cú pháp. vì thế, bạn cần Tìm hiểu về kiểu dữ liệu trong PHP để với thể tiêu dùng đúng và hiệu quả về sau này. PHP tương trợ 8 kiểu dữ liệu - trong ngừng thi côngĐây với 5 loại dữ liệu cơ bản (scalar datatype) và 3 loại dữ liệu phức hợp. Trong việc Tìm hiểu kiểu dữ liệu, Các bạn xác định nắm rõ:


  • Ý nghĩa
  • Các phép toán được phép tác động
  • (*) Miền trị giá - kích thước

Về ý nghĩa - ví như bạn cần lưu trữ tên một người nhưng mà tiêu dùng "một số như một, hai, 3,..." để lưu trữ tương tự là sai về mặt ý nghĩa. Kế tới, với thể tên nhận được với dạng "Hải", "hẢi", "hảI", ... do với nhu cầu tên phải chuẩn dấn tới những tên này phải với dạng "Hải" vì thế bạn phải tiêu dùng một phương thức tác động tới những ký tự (để chuẩn hóa tên, tiện dụng cho việc xử lý). Nhưng ngay từ đầu ( đã chọn số ) => phương thức cũng ko vận dụng được ( vì đối số nhận vào ko phù hợp"...vv). Hậu quả với tính lan truyền - khó mà kiểm soát tốt chất lượng của chương trình.
Ý nghĩa và những phép toán tác động thường ít nhầm lẫn ( vì nó sắp với trùng hợp bạn với thể liên hệ dễ dàng) nhưng đặc điểm miền trị giá với thể dễ bị nhầm. Kiểu số nguyên (integer - viết tắt là int) trong PHP với kích thước 32bit = 2^31, (đối với hệ máy tính 31bit, còn hệ 64bit sẽ là 9^18), tương trợ dấu (xác định số nguyên âm, nguyên dương - nhưng ko tương trợ dạng ko với dấu. ví như bạn muốn tiêu dùng một dữ liệu ở dạng số nguyên mà kích thước to hơn 2^31 thì nó sẽ là số thực, PHP tự động chuyển từ số nguyên sang số thực ví như vượt quá miền trị giá => bạn phải thay đổi về phương pháp làm cho việc ( đối với số thực chứ không phải số nguyên ) - một số tiếng nói tương trợ kiểu ko dấu (unsigned) lúc ngừng thi côngĐây, trị giá to nhất cho số nguyên dương sẽ tăng gấp đôi nhưng kiểu integer trong PHP ko tương trợ điều này, bạn phải tiêu dùng ở kiểu số thực.
Tuy chia ra những kiểu dữ liệu nhưng PHP cũng cho phép việc chuyển đổi giữa những kiểu dữ liệu để việc tiêu dùng biến trở thành linh hoạt, mềm mỏng - phát huy được phổ thông sức mạnh, sát thực hơn với thực tiễn.
Xác định kiểu dữ liệu sẽ nhận được không phải chỉ với biến và hằng, bạn còn phải vận dụng cho phương thức và phép toán. lúc gọi một phương thức hay trình diễn một phép toán, nó trở thành một câu lệnh (stament) trong tiếng nói lập trình, sẽ với trị giá nhận được hay còn gọi là trị giá trả về (return value) - lúc vận dụng những phép toán hay những phương thức cho những trị giá này, Các bạn cũng phải quan tâm tới kiểu dữ liệu của nó như lúc làm cho việc với biến và hằng. Phương thức (function - hàm) và phép toán (operator) được mô tả chi tiết trong những bài sau.

Các kiểu dữ liệu cơ bản:


  • Số nguyên (integer)
  • Số thực (float)
  • Chuỗi (string)
  • Luận lý (boolean)
  • Kiểu NULL

Các kiểu dữ liệu phức hợp


  • Kiểu mảng (array)
  • Kiểu đối tượng (object)
  • Kiểu tài nguyên (resource)

Kiểu số nguyên (integer)
Kích thước 32 bit, miền trị giá –2,147,483,648 tới +2,147,483,647, phục vụ số nguyên ( hệ 10 - decimal ), hệ 16 (base16 - hệ thập lục), hệ nhị phân(base02), Oxtal ( khởi đầu bằng những số 0). Ví dụ:
System Character Note
Binary ( nhị phân) 01 Lưu trữ trị giá phép toán logic
Decimal 0, một, 23, 456 Số trùng hợp
Octal 0123, 012 khởi đầu bởi số 0
Hex ( hệ thập base16) 0123456789abcde tiêu dùng cho HTML Colors
Kiểu dấu chấm động (float)
Kích thước 8 byte, miền giá trị: hai.2E–308 to một.8E+308
ví dụ 5: Khai báo biển kiểu chấm động trong php
Chuỗi (string)
Sẽ được Tìm hiểu chi tiết trong bài chuỗi.
ví dụ 6: Khai báo biển kiểu chuối trong php
Kiểu Luận lý (boolean)
Nhận hai trị giá là TRUE hoặc FALSE, với ý nghĩa: TRUE - chân trị đúng, FALSE: chân trị sai. với thể nhận được từ những phép toán (gán, so sánh,...) hoặc từ những phương thức, ví dụ: rà soát một biến với tồn tại hay ko bằng hàm isset() - ví như với thì trả ra TRUE, trái lại trả ra FALSE.
ví dụ 7: Kiểu boolean trong php
Kiểu NULL:
Để đánh dấu rằng biến rỗng - tức thị chưa với dữ liệu, một mảng chưa với phần tử,..., một chuỗi rỗng,...
ví dụ 8: Kiểu NULL trong php
Kiểu mảng:
Sẽ được Tìm hiểu chi tiết trong bài mảng
Câu lệnh (stament) - mã lệnh (code) - khối lệnh (code block)
Câu lệnh là một bước được trình diễn từ thuật toán bằng tiếng nói lập trình thông qua những mã lệnh (code). những mã lệnh này được viết theo cú pháp của tiếng nói lập trình. phổ quát câu lệnh sở hữu chung một mục đích được gom lại thành một lực lượng được gọi là một khối lệnh.
tỉ dụ 9: Thuật toán tậu số to nhất trong hai số bất kỳ a và b, trình diễn bằng tiếng nói tự nhiên:
Bước 1: gán giá tri to nhất cho a
Bước 2: so sánh a sở hữu b, nếu như a > b thì b là trị giá to nhất - nếu như ko (có nghĩa a là trị giá to nhất) thì qua bước 3
Bước 3: trả ra trị giá to nhất
trình diễn thuật toán này trong PHP - sẽ sở hữu đoạn code:
Cũng như C - giữa những câu lệnh trong PHP phân cách thức nhau bởi dấu ; và PHP ko phân biệt phải xuống dòng hay ko xuống dòng, trong thực tế bạn nên viết mỗi câu lệnh trong một dòng. những khối lệnh được khởi đầu bởi ký tự và kết thúc bằng ký tự . giữa những từ khóa, tên biến, khai báo tên biến, tên hằng ko được phép sở hữu khoảng trắng, giữa những cặp thẻ đóng và mở code php.
tỉ dụ (sai cú pháp): w h ile $ abc $a bc
File mã nguồn
những đoạn mã Cả nhà gõ (kể cả ghi ra giấy - còn gọi là code giấy) thì đều cần phải lưu trữ ra một file để trình thông dịch sở hữu thể chạy đoạn mã này (execute). sở hữu PHP mặc định file mã nguồn sẽ lưu sở hữu phần mở rộng là .php, ngoài ra những đoạn code php còn sở hữu thể lưu trong những file .html, .phtml

Các dòng thẻ
Mã php được đặt trong một cặp thẻ (tag) - gọi là thẻ đóng (tag close) và thẻ mở ( tag open). Trình thông dịch sẽ dựa vào cú pháp này để phân biệt mã PHP. Mã lệnh PHP được quy định đặt trong 4 dòng thẻ sau:

dòng chuẩn (Standand tags)
Trong Đó dòng thẻ chuẩn được mặc định tương trợ - được khuyên sử dụng. dòng thẻ thu gọn muốn sử dụng phải được bật (cấu hình trong php.ini) - mởi file php.ini tậu tới dòng short_open_tag, đổi trị giá Off thành On, tương tự cho ASP tags - ( dòng này ít sử dụng ). chủ yếu dòng thẻ chuẩn và short tag được sử dụng phổ quát. sở hữu short tag, giúp viết code ngắn gọn hơn, sở hữu thể in thẳng trị giá.
Chú thích
sử dụng chú thích - giúp làm đoạn code dễ hiểu, thuận tiện cho việc sử dụng về sau (theo thời kì bạn quên đi ý nghĩa những câu lệnh hoặc khối lệnh - đã sở hữu chú thích nhắc cho bạn nhớ) hoặc để san sẻ sở hữu người khác. Trình thông dịch sẽ bỏ qua những đoạn chú thích này - nếu như bạn đặt code php trong chú thích trình thông dịch cũng sẽ bỏ qua - bạn sở hữu thể sử dụng việc này cho việc test code, debug.
tỉ dụ 10: code php sở hữu thẻ chuẩn (stand tags) và thẻ thu ngọn (short tag) - chú thích

Tổng Kết
Bài này giới thiệu những khái niệm cơ bản nhất, Cả nhà cần nắm vững. Trong bài kế tiếp Cả nhà sẽ Phân tích về những phép toán, biểu thức.

Quyền hạn của bạn

   
Bạn không có quyền trả lời bài viết