Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Hướng dẫn cơ bản về bài học mảng trong lập trình FfWzt02
Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Hướng dẫn cơ bản về bài học mảng trong lập trình FfWzt02
 


#1

03.01.18 11:31

avatar

tuan11nguyen

Thành viên gắn bó
0988485689 https://www.facebook.com/
Thành viên gắn bó
Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt hiệu quả - Đăng tin quảng cáo miễn phí, mua bán rao vặt uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam .Tìm hiểu khái niệm - phương pháp khai báo mảng một chiều, rộng rãi chiều ... phương thức truy vấn cập, sửa đổi - gán trị giá, ưng chuẩn mảng - một số hàm xử lý mảng thông dụng trong php.
Bài học về mảng - hướng dẫn khai báo mảng trong lập trình php

Mảng trong khoa hoc lap trinh web
PHP tương trợ mảng rất mạnh mẽ và linh hoạt. Mảng trong php là tụ họp những key, value - một bản đồ keys( indexes) => value. Nó khác với những tiếng nói khác như C, JAVA...các phần tử của mảng với thể với kiểu dữ liệu khác nhau. Array indexes (chỉ mục phần tử của mảng) với thể là số nguyên như 0, một, hai... hay là chuỗi như 'name',...
KHAI BÁO MẢNG (KHỞI TẠO MẢNG):
tiêu dùng từ khóa array để khởi tạo mảng, với cú pháp như sau:
một
array([key=>] value, [key=>] value, ...);
Lưu ý: [key=>] là tùy chọn, ví như ko đặt key hay indexes (chỉ mục) thì PHP sẽ đặt key cho phần tử tự động
là những số nguyên 0, một, hai,...
ví dụ 1: Khai báo mảng với 3 phần từ 1; 2; 3:

$arr = array(1, hai, 3);
print_r($arr); //sử dụng hàm print_r để xem cấu trúc mảng
ví dụ 2: Khai bảo một mảng, gồm hai phần tử: tên là Phong; tuổi là 28:

$arr = array("name"=>"Dat", "age"=>28);
// bạn thấy ngừng thi côngĐây, mảng trong php cho phép những phần tử với kiểu khác nhau
print_r($arr);
Khai báo mảng rỗng:
array();
Khai báo mảng lồng (nested array - hay mảng rộng rãi chiều):
tức thị mỗi phần tử của mảng cha là một mảng con:
$multi_arr = array(
array("name" => "Dat", "age" => 26),
array("name" => "Phong", "age" => 28)
);
print_r($multi_arr);
Thêm dữ liệu vào mảng
với thể thêm dữ liệu vào mảng với cú pháp $[] = - cú pháp này sẽ tự động thêm một trị giá vào mảng với key dạng số nguyên, cú pháp $["key"] = - cú pháp này sẽ tạo một khóa với tên key và gán trị giá cho khóa ngừng thi côngĐây.
ví dụ 3:

//khởi tạo mảng rỗng
$a = array();
$a[] = "phần tử 1";
$a["pt1"] = "phần tử 2";
print_r($a); //xem cấu truc mảng trước lúc tạo mảng lồng
//tạo mảng lồng
$i = 0;
while( $i <>

$a[] = array('khóa ' => $i);
$i++;

print_r($a); //xem cấu truc mảng sau lúc tạo mảng lồng
TRUY CẬP MẢNG:
- tiêu dùng cú pháp $arr[key] - để truy vấn cập vào mảng với key kiểu số nguyên, ví dụ: $arr[0]
- tiêu dùng cú pháp $arr["key"] hay $arr['key'] để truy vấn cập mảng với key là chuỗi, ví dụ: $arr["name"]
Lưu ý: ví như phần tử của mảng với key kiểu chuỗi mà tiêu dùng phương pháp truy vấn cập như kiểu số nguyên sẽ báo lỗi.
Mỗi phần tử của mảng, được xem như một biến - truy vấn cập tới mảng như việc truy vấn cập tới biến.
Sửa trị giá phần tử của mảng:
Sửa trị giá tức thị truy vấn cập tới phần tử mảng rồi gán trị giá mới cho nó. Cú pháp chung:
một
$arr[key] = value;
ví dụ 4: Sửa trị giá của mảng $arr
$arr = array(1, 2);
print_r($arr);
$arr[0] = "one";
print_r($arr);
Đọc giá trị:
tương tự như truy vấn cập mảng.
ví dụ 5: Đọc trị giá của mảng $arr - ví như trị giá là một sẽ xuất ra 'one'
truy vấn cập vào mảng lồng:
tiêu dùng cú pháp: $array[key parent][key child]. Mảng lồng - mỗi phần tử của một mảng là một mảng - mảng con trong mảng cha.
ví dụ 6: Khai báo mảng hai chiều - với mảng con với hai khóa là 'name' và 'age'
$arr = array(
array("name" => "Dat", "age" => 26),
array("name" => "Phong", "age" => 28)
);
echo $arr[0]["name"]; // kết quả sẽ là Dat
echo $arr[1]["age"]; // kết quả sẽ là 28
ưng chuẩn mảng:
tiêu dùng vòng lặp để ưng chuẩn mảng - tức thị truy vấn cập tới từng phần tử của mảng.
Duyệt mảng tiêu dùng vòng lặp for:
ví dụ 7: ưng chuẩn mảng với 3 phần tử và xuất ra giá trị:
$arr = array(1, hai, 3);
for($i = 0;$i<3;>

echo 'Phan tu với co chi so: ',$i,' co gia tri: ',$arr[$i],'
';

/*kết quả sẽ là:
Phan tu với co chi so 0 co gia tri một
Phan tu với co chi so một co gia tri hai
Phan tu với co chi so hai co gia tri 3
*/
Ở trên ta đã biết số lượng phần tử mảng. Trong trường hợp chưa biết được số phần tử mảng
với thể tiêu dùng hàm count để đếm số phần tử của mảng hoặc tiêu dùng foreach để ưng chuẩn mảng.
ví dụ 8: ưng chuẩn mảng, tiêu dùng hàm count()
$arr = array(1, hai, 3);
$n = count($arr); //dem so phan tu cua với
for($i = 0;$i<$n;>

echo 'Phan tu với co chi so: ',$i,' co gia tri: ',$arr[$i],'
';

Duyệt mảng tiêu dùng foreach:
Đọc là "duyệt với mỗi phần tử của mảng - trỏ tới giá trị"
Cú pháp chung:
Lưu ý: cú pháp trong ngoặc [] là tùy chọn.
ví dụ 9: ưng chuẩn mảng 3 phần tử một, hai, 3 - tiêu dùng vòng lặp foreach
SẮP XẾP MẢNG:
php tương trợ một số hàm xếp đặt mảng như sort(), ksort(), asort() - tạo điều kiện cho việc xếp đặt dữ liệu trong mảng rất tiện lợi.
với 3 tùy chọn sắp xếp:
SORT_REGULAR So sánh dựa trên tần số xuất hiện- mặc định
SORT_NUMERIC Chuyển đối trị giá phần tử mảng sang số nguyên rồi xếp đặt
SORT_STRING So sánh những phần tử như so sánh chuỗi
ví dụ 10: xếp đặt mảng $a - trật tự tăng dần
CÁC THAO TÁC tìm kiếm TRONG MẢNG
Kiểm tra xem với trị giá trong mảng hay không?
tiêu dùng hàm in_array(), cú pháp:
bool in_array($value_search, array $array_find)
Trong đó:


  • $value_search: là trị giá cần tìm
  • $array_find: là mảng tìm kiếm
  • hàm trả ra TRUE ví như tìm thấy, trái lại trả ra FALSE

ví dụ 11: tìm trị giá một trong mảng $arr với 3 phần tử một, hai, 3

Tìm kiếm trị giá trong mảng
tiêu dùng hàm mixed array_search( mixed $needle , array $haystack [, bool $strict = false ]) - trong đó:


  • $needle: là từ khóa tìm kiếm - với thể với những kiểu như int, string, ...
  • $haystack: là mảng tìm kiếm
  • Tùy chọn $strict: tìm kiếm nghiêm nhặt - hàm sẽ rà soát xem kiểu dữ liệu của khóa tìm kiếm và phần tử trong mảng $haystackcó giống nhau hay ko.
  • Giá trị trả về: hàm sẽ trả ra khóa (key) trong mảng tìm kiếm ví như tìm thấy - trả ra FALSE ví như ko tìm thấy

ví dụ 12: tìm trị giá '1' trong mảng $arr với 3 phần tử '1' '2' '3'
Tìm kiếm khóa:
tiêu dùng hàm array_key_exists(), cú pháp:
một
bool array_key_exists($key_search, array $array_find)
Trong đó:


  • $key_search: là khóa cần tìm
  • $array_find: là mảng tìm kiếm
  • hàm trả ra TRUE ví như tìm thấy, trái lại trả ra FALSE

ví dụ 13: tìm kiếm khóa '1', '5' trong mảng $arr với hàm array_key_exists()

Các hàm rà soát và thao tác dữ liệu
- hàm empty() - rà soát xem với phải là mảng rỗng, trả ra TRUE ví như mảng rỗng
- hàm unset($key) - tiêu dùng để gỡ một khóa trong mảng
- hàm print_r() - xuất ra cấu trúc mảng là dạng con người với thể hiểu được
- hàm is_array() - rà soát xem với phải là một mảng hay ko
- hàm count() - đếm số lượng phần tử với trong mảng
ví dụ 14:
TỔNG KẾT
Mảng là những đối tượng thường làm cho việc trong php - Các bạn cần Tìm hiểu thật kỹ và vững về đối tượng này.

Quyền hạn của bạn

   
Bạn không có quyền trả lời bài viết