WinlawCO.LTD
Thành viên cứngChuyển đổi doanh nghiệp là một trong các biện pháp tổ chức lại doanh nghiệp; giúp cho doanh nghiệp chuyển đổi từ hình thức doanh nghiệp này sang hình thức doanh nghiệp khác để phù hợp với nhu cầu và hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chuyển đổi doanh nghiệp phù hợp góp phần quyết định sự thành công hay thất bại của các nhà đầu tư. Trong đó; việc chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH là một hình thức chuyển đổi phổ biến. Bài viết sau sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin về việc chuyển đổi trên.
DNTN có thể chuyển đổi thành công ty TNHH theo quyết định của chủ DNTN; nếu đủ các điều kiện sau đây (Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2014):
– Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
– Chủ DNTN phải là chủ sở hữu công ty; (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu); hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên);
– Chủ DNTN cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN; và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Chủ DNTN có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý; về việc công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
– Chủ DNTN cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN.
[*]Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
[*]Điều lệ công ty chuyển đổi;
[*]Quyết định của chủ sở hữu DNTN về việc chuyển đổi;
[*]Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
[*]Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ GCN ĐKDN; hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
[*]Văn bản cam kết của chủ DNTN về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
[*]Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
[*]Văn bản cam kết của chủ DNTN; hoặc thỏa thuận giữa chủ DNTN và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận; và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
[/list]
– Lệ phí:
+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 130/2017/TT-BTC)
– Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là bài viết về “Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH”.
Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ DL&A để được giải đáp cụ thể.
Hình ảnh minh họa
Điều kiện thực hiện chuyển đổi
Theo quy định tại Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014 thì: “DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ; và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”.DNTN có thể chuyển đổi thành công ty TNHH theo quyết định của chủ DNTN; nếu đủ các điều kiện sau đây (Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2014):
– Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
– Chủ DNTN phải là chủ sở hữu công ty; (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu); hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên);
– Chủ DNTN cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN; và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Chủ DNTN có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý; về việc công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
– Chủ DNTN cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN.
Hồ sơ thực hiện chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH
[list="box-sizing: border-box; list-style-position: initial; list-style-image: initial; padding-right: 0px; padding-left: 0px; margin-bottom: 1.3em; color: rgb(119, 119, 119); font-family: Roboto, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255); user-select: initial !important;"][*]Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
[*]Điều lệ công ty chuyển đổi;
[*]Quyết định của chủ sở hữu DNTN về việc chuyển đổi;
[*]Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
[*]Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ GCN ĐKDN; hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
[*]Văn bản cam kết của chủ DNTN về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
[*]Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
[*]Văn bản cam kết của chủ DNTN; hoặc thỏa thuận giữa chủ DNTN và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận; và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
[/list]
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
– Số lượng hồ sơ: 01 bộBước 2. Nộp hồ sơ
– Địa điểm nộp: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.– Lệ phí:
+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 130/2017/TT-BTC)
Bước 3. Nhận kết quả
– Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp GCN đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.– Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là bài viết về “Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH”.
Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ DL&A để được giải đáp cụ thể.