Tổng Hợp Kiến Thức Về Danh Từ Trong Tiếng Anh
Để nói về một sự vật, hiện tượng, khái niệm,con người, đồ vật,... người ta sẽ dùng các danh từ. Chính vì thế danh từ rất quan trọng. Ngoài việc học từ vựng danh từ, bạn cũng phải nắm rõ các loại danh từ cũng như chức năng của nó. Hãy theo dõi bài viết sao để nắm bắt các kiến thức về danh từ nhé!
1. Các loại danh từ trong tiếng Anh
Có 2 cách để phân loại danh từ:
Thứ nhất, danh từ thường được chia làm hai loại là danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns).
- Danh từ cụ thể: Danh từ chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy, sờ cảm nhận bằng các giác quan. Danh từ cụ thể lại được chia thành 2 loại là danh từ chung (common nouns) và danh từ riêng (proper nouns).
- Danh từ trừu tượng: Là những danh từ chỉ cảm xúc, những thứ không thể chạm được mà chỉ có thể cảm nhận: happiness (sự hạnh phúc), spirit (tinh thần), health (sức khỏe),...
Thứ 2, danh từ chia theo danh từ đếm được & danh từ không đếm được:
- Danh từ đếm được (countable nouns): Đây là những danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp được, có thêm số đếm vào trước nó. Danh từ đếm được chia làm 2 loại là danh từ số nhiều & danh từ số ít:
Danh từ đếm được số ít là những danh từ chỉ số lượng là 1, các danh từ này thường đứng sau các mạo từ a/an, one;
Danh từ đếm được số nhiều là những danh từ chỉ số lượng từ 2 trở lên, những danh từ này được thiết lập bằng cách thêm s/es vào đuôi hoặc chuyển sang dạng số nhiều
- Danh từ không đếm được (uncountable nouns): Đây là những danh từ mà chúng ta không thể đếm trực tiếp được.
2. Chức năng của danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là chủ ngữ trong câu: My cat is white. (“cat” là chủ ngữ trong câu, danh từ có thể đứng sau các sở hữu cách)
Danh từ làm tân ngữ trực tiếp cho một động từ
He studies English everyday. (English làm tân ngữ trong câu)
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp cho một động từ
I bought my mother flowers. (my mother sẽ là tân ngữ gián tiếp cho động từ bought)
Danh từ làm tân ngữ cho giới từ
She is listening to music. (music làm tân ngữ cho giới từ to)
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Danh từ bổ nghĩa cho danh từ)
My father is a teacher. (teacher bổ ngữ cho my father)
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ (Danh từ bổ nghĩa cho danh từ)
My friends call me genius ( genius bổ ngữ cho me)
3. Bài tập danh từ trong tiếng Anh
1. Birds’ ______ are usually placed very high above the ground to avoid danger to their offspring.
A. Nest
B. nests
C. nestes
D. nestyes
2. Today on TV there is ______ of a terrible accident happening.
A. News
B. new
C. newes
D. The new
3. Among the ______ I like the most in Kpop genre because it makes me feel happy and excited.
A. Musics
B. musices
C. music
D. musios
4. The ______ are swimming in the clear lake.
A. Fishs
B. fishes
C. fishes
D. fish
5. My uncle has just bought 2 ______
A. Ox
B. oxen
C. oxs
D. oxes
6. The ______ ate all the cookies on the table last night so I think we should be more careful with the food next time.
A. Mice
B. mouses
C. mouse
D. mices
7. There are two ______ in the sights of the hunters.
A. Deers
B. deeres
C. deeroes
D. deer
8. Help me put the ______ on the banquet table, it will be a necessary tool when eating beefsteak.
A. Knifes
B. knife
C. knives
D. knifes
Hy vọng với bài chia sẻ trên đây, bạn sẽ hiểu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!
Bài viết liên quan:
Tất tần tật những điều cần biết về ngữ pháp tiếng Anh
Nắm Trọn Kiến Thức Cơ Bản Về Đại Từ Trong Tiếng Anh
Để nói về một sự vật, hiện tượng, khái niệm,con người, đồ vật,... người ta sẽ dùng các danh từ. Chính vì thế danh từ rất quan trọng. Ngoài việc học từ vựng danh từ, bạn cũng phải nắm rõ các loại danh từ cũng như chức năng của nó. Hãy theo dõi bài viết sao để nắm bắt các kiến thức về danh từ nhé!
1. Các loại danh từ trong tiếng Anh
Có 2 cách để phân loại danh từ:
Thứ nhất, danh từ thường được chia làm hai loại là danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns).
- Danh từ cụ thể: Danh từ chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy, sờ cảm nhận bằng các giác quan. Danh từ cụ thể lại được chia thành 2 loại là danh từ chung (common nouns) và danh từ riêng (proper nouns).
- Danh từ trừu tượng: Là những danh từ chỉ cảm xúc, những thứ không thể chạm được mà chỉ có thể cảm nhận: happiness (sự hạnh phúc), spirit (tinh thần), health (sức khỏe),...
Thứ 2, danh từ chia theo danh từ đếm được & danh từ không đếm được:
- Danh từ đếm được (countable nouns): Đây là những danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp được, có thêm số đếm vào trước nó. Danh từ đếm được chia làm 2 loại là danh từ số nhiều & danh từ số ít:
Danh từ đếm được số ít là những danh từ chỉ số lượng là 1, các danh từ này thường đứng sau các mạo từ a/an, one;
Danh từ đếm được số nhiều là những danh từ chỉ số lượng từ 2 trở lên, những danh từ này được thiết lập bằng cách thêm s/es vào đuôi hoặc chuyển sang dạng số nhiều
- Danh từ không đếm được (uncountable nouns): Đây là những danh từ mà chúng ta không thể đếm trực tiếp được.
2. Chức năng của danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là chủ ngữ trong câu: My cat is white. (“cat” là chủ ngữ trong câu, danh từ có thể đứng sau các sở hữu cách)
Danh từ làm tân ngữ trực tiếp cho một động từ
He studies English everyday. (English làm tân ngữ trong câu)
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp cho một động từ
I bought my mother flowers. (my mother sẽ là tân ngữ gián tiếp cho động từ bought)
Danh từ làm tân ngữ cho giới từ
She is listening to music. (music làm tân ngữ cho giới từ to)
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Danh từ bổ nghĩa cho danh từ)
My father is a teacher. (teacher bổ ngữ cho my father)
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ (Danh từ bổ nghĩa cho danh từ)
My friends call me genius ( genius bổ ngữ cho me)
3. Bài tập danh từ trong tiếng Anh
1. Birds’ ______ are usually placed very high above the ground to avoid danger to their offspring.
A. Nest
B. nests
C. nestes
D. nestyes
2. Today on TV there is ______ of a terrible accident happening.
A. News
B. new
C. newes
D. The new
3. Among the ______ I like the most in Kpop genre because it makes me feel happy and excited.
A. Musics
B. musices
C. music
D. musios
4. The ______ are swimming in the clear lake.
A. Fishs
B. fishes
C. fishes
D. fish
5. My uncle has just bought 2 ______
A. Ox
B. oxen
C. oxs
D. oxes
6. The ______ ate all the cookies on the table last night so I think we should be more careful with the food next time.
A. Mice
B. mouses
C. mouse
D. mices
7. There are two ______ in the sights of the hunters.
A. Deers
B. deeres
C. deeroes
D. deer
8. Help me put the ______ on the banquet table, it will be a necessary tool when eating beefsteak.
A. Knifes
B. knife
C. knives
D. knifes
Hy vọng với bài chia sẻ trên đây, bạn sẽ hiểu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!
Bài viết liên quan:
Tất tần tật những điều cần biết về ngữ pháp tiếng Anh
Nắm Trọn Kiến Thức Cơ Bản Về Đại Từ Trong Tiếng Anh
IELTSGIASU - Là trung tâm luyện thi ieltes hàng đầu tại khu vực TPHCM. Được đánh giá là một trong những trung tâm hàng đầu khu vực về cở sở vật chất, giáo trình,và đội ngũ giáo viên giỏi. Ngoài ra IELTSGIASU còn được biết đến là một trong những trung tâm luyện thi ielts trực tuyến hàng đầu khu vực.
Thông tin liên hệ:
Trung Tâm Luyện Thi IELTS GIA SƯ
Website: https://ieltsgiasu.com/
Hotline: 0906835883 - 0865779479
Địa chi: 11 Phan Chu Trinh, P.2, Q. Bình Thạnh, TP. HCM