Bài học về chứng chỉ tiếng pháp hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về ngữ pháp và tính từ sở hữu ( mon ,ma , mes) trong tiếng pháp
Vậy ngữ pháp trong tiếng pháp như thế nào , tính từ sở hữu được sủ dụng ra sao ,cách bố trí tính từ trong câu , bài học hôm nay chung ta cùng tìm hiểu về nó như thế nào nhé.
Tính từ sở hữu luôn được đặt trước danh từ.
Mon papa s’appelle Georges.
No phải hợp với danh từ mà nó bổ nghĩa. Nó có thể là giống đực, giống cái hay số ít, số nhiều.
Voici mon frère, ma sœur, mes parents et mes 2 grands-mères.
Nó thay đổi theo cá nhân người sở hữu.
– Salut Luc ! C’est ton chien ? – Oui, c’est mon chien.
Monsieur, montrez-moi votre passeport !
Dạng số ít
Dạng số nhiều
Lưu ý, ma, ta và sa sẽ chuyển thành mon, ton và son khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng “h” câm hoặc nguyên âm.
Ví dụ:
Mon amie vient du Portugal.
Ton amie Sophie est actrice.
Son arrière grand-mère s’appelle Frida.
Vậy là kết thúc bài học chứng chỉ b tiếng pháp về tính từ sở (mon, ma , mes )
Chúc các bạn có những kiến thức thật thú vị về tiếng pháp của chúng ta nhé.
Bài sau chúng tôi sẽ gởi đến đọc giả những bài viết thú vị hơn
Vậy ngữ pháp trong tiếng pháp như thế nào , tính từ sở hữu được sủ dụng ra sao ,cách bố trí tính từ trong câu , bài học hôm nay chung ta cùng tìm hiểu về nó như thế nào nhé.
Tính từ sở hữu luôn được đặt trước danh từ.
Mon papa s’appelle Georges.
No phải hợp với danh từ mà nó bổ nghĩa. Nó có thể là giống đực, giống cái hay số ít, số nhiều.
Voici mon frère, ma sœur, mes parents et mes 2 grands-mères.
Nó thay đổi theo cá nhân người sở hữu.
– Salut Luc ! C’est ton chien ? – Oui, c’est mon chien.
Monsieur, montrez-moi votre passeport !
Dạng số ít
Người sở hữu | Sự vật sở hữu là giống đực (= le) | Sự vật sở hữu là giống cái (= la) |
Je (à moi) | · Mon ami. | · Ma grand-mère. |
Tu (à toi) | Ton père. | · Ta mère. |
Il/elle (à lui/à elle) | Son frère. | Sa sœur. |
Nous (à nous) | Notre fils. | Notre fille. |
Vous (à vous) | Votre cousin. | Votre cousine. |
Ils/elles (à eux, à elles) | Leur petit-fils. | · Leur petite-fille. |
Dạng số nhiều
Người sở hữu | Sự vật sở hữu là giống đực (= le) | Sự vật sở hữu là giống cái (= la) |
Je (à moi) | Mes amis. | Mes amies. |
Tu (à toi) | · Tes parents. | · Tes grands-mères. |
Il/elle (à lui/à elle) | · Ses frères. | · Ses sœurs. |
Nous (à nous) | Nos enfants. | Nos filles. |
Vous (à vous) | Vos cousins. | Vos cousines. |
Ils/elles (à eux, à elles) | Leurs petits-enfants. | Leurs petites-filles. |
Lưu ý, ma, ta và sa sẽ chuyển thành mon, ton và son khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng “h” câm hoặc nguyên âm.
Ví dụ:
Mon amie vient du Portugal.
Ton amie Sophie est actrice.
Son arrière grand-mère s’appelle Frida.
Vậy là kết thúc bài học chứng chỉ b tiếng pháp về tính từ sở (mon, ma , mes )
Chúc các bạn có những kiến thức thật thú vị về tiếng pháp của chúng ta nhé.
Bài sau chúng tôi sẽ gởi đến đọc giả những bài viết thú vị hơn
tiếng anh a2 tiếng anh b1 tiếng anh c1