Noun phrase là gì? Cách dùng thế nào
- Đó là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước (gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ) và/hoặc đứng sau (gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ). Thay vì đặt câu:" She is beautiful and she is gracious" thì chúng ta sẽ có " This beautiful girl is gracious" (Cô gái này thật tử tế.) .Như vậy câu của chúng ta vừa ngắn gọn, vừa đủ ý, lại vừa thể hiện được rằng chúng ta có thể xử lí tốt những câu phức tạp.
Ví dụ:
+ many colorful books (nhiều quyển sách đủ màu)
+ a bottle of water (một bình nước)
Có những hiện tượng ngữ pháp tuy nhỏ nhưng lại gây ấn tượng rất mạnh cho bài thi IELTS. của chúng ta. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách thành lập Noun Phrases (cụm danh từ)- hiện tượng ngữ pháp giúp band điểm IELTS cải thiện rõ rệt. Hãy áp dụng Noun Phrases vào phần thi Speaking để thể hiện cho giám khảo chấm thi thấy kĩ năng của mình nhé! 1
2. Cấu trúc cụm danh từ.
2.1 Cấu trúc 1
- Sử dụng một cụm danh từ sẽ giúp cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object) trong câu. Thông tin được thêm vào trong cụm danh từ có thể đứng đằng trước hoặc đằng sau danh từ chính (có thể cả trước và sau) :
Determiner/quantifier + adjective(s) + NOUN + prepositional phrase + relative clause
Example:
The recent increase of female graduates who have studied technical subjects...
(Sự gia tăng gần đây của sinh viên nữ tốt nghiệp đã học các môn kỹ thuật ...)
(The = determiner
recent = adjective
increase = noun
in female graduates = prepositional phrase
who have studied technical subjects = relative clause.)
- Cụm danh từ có thể chứa một, một vài hoặc tất cả các phần này.
- Điều quan trọng mà các bạn cần lưu ý đó là: Hãy xác định nơi bắt đầu và kết thúc của cụm danh từ trong một câu, điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ nghĩa của câu hơn. Cách xác định đó là hãy tìm động từ trong câu, những gì đứng đằng trước động từ thì chính là cụm danh từ và những gì đứng đằng sau động từ sẽ là tân ngữ của cụm danh từ đó.
Example:
The recent increase of female graduates who have studied technical subjects has changed the modern job market.
( Noun Phrase & Subject) + (động từ chia ở dạng số ít ,vì chia theo chủ ngữ chính Increase) + (Noun Phrase & Object).
Có thể bạn quan tâm:
IELTS grammar: Noun Phrases (Cụm danh từ)
IELTS grammar: Phân biệt "No - Not - None"
Khoá học IELTS online trực tuyến
2.2 Cấu trúc 2
The/an + general noun + specific noun
The general noun mô tả các loại, hạng và The specific noun nói rõ hơn về loại, hạng đó.
Example:
The development of scientific analysis
The pattern of marrige statistics
An approach of primary school teachers
The number of male arts students
2.3 Cấu trúc 3
Relative Clauses : Mệnh đề quan hệ giúp cung cấp chi tiết hơn, lấy The subject/noun làm trọng tâm để mô tả.
Example: The experts who advised the government / figures that support the doctors claims.
2.4 Cấu trúc 4
Multiple nouns :Có một vài cụm danh từ có sự kết hợp của các danh từ lại với nhau. Ví dụ cụm danh từ "Female business owners" có cả 3 từ đều là danh từ.
Example:
Community support workers
Women government officials
- Đó là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước (gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ) và/hoặc đứng sau (gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ). Thay vì đặt câu:" She is beautiful and she is gracious" thì chúng ta sẽ có " This beautiful girl is gracious" (Cô gái này thật tử tế.) .Như vậy câu của chúng ta vừa ngắn gọn, vừa đủ ý, lại vừa thể hiện được rằng chúng ta có thể xử lí tốt những câu phức tạp.
Ví dụ:
+ many colorful books (nhiều quyển sách đủ màu)
+ a bottle of water (một bình nước)
Có những hiện tượng ngữ pháp tuy nhỏ nhưng lại gây ấn tượng rất mạnh cho bài thi IELTS. của chúng ta. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách thành lập Noun Phrases (cụm danh từ)- hiện tượng ngữ pháp giúp band điểm IELTS cải thiện rõ rệt. Hãy áp dụng Noun Phrases vào phần thi Speaking để thể hiện cho giám khảo chấm thi thấy kĩ năng của mình nhé! 1
2. Cấu trúc cụm danh từ.
2.1 Cấu trúc 1
- Sử dụng một cụm danh từ sẽ giúp cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object) trong câu. Thông tin được thêm vào trong cụm danh từ có thể đứng đằng trước hoặc đằng sau danh từ chính (có thể cả trước và sau) :
Determiner/quantifier + adjective(s) + NOUN + prepositional phrase + relative clause
Example:
The recent increase of female graduates who have studied technical subjects...
(Sự gia tăng gần đây của sinh viên nữ tốt nghiệp đã học các môn kỹ thuật ...)
(The = determiner
recent = adjective
increase = noun
in female graduates = prepositional phrase
who have studied technical subjects = relative clause.)
- Cụm danh từ có thể chứa một, một vài hoặc tất cả các phần này.
- Điều quan trọng mà các bạn cần lưu ý đó là: Hãy xác định nơi bắt đầu và kết thúc của cụm danh từ trong một câu, điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ nghĩa của câu hơn. Cách xác định đó là hãy tìm động từ trong câu, những gì đứng đằng trước động từ thì chính là cụm danh từ và những gì đứng đằng sau động từ sẽ là tân ngữ của cụm danh từ đó.
Example:
The recent increase of female graduates who have studied technical subjects has changed the modern job market.
( Noun Phrase & Subject) + (động từ chia ở dạng số ít ,vì chia theo chủ ngữ chính Increase) + (Noun Phrase & Object).
Có thể bạn quan tâm:
IELTS grammar: Noun Phrases (Cụm danh từ)
IELTS grammar: Phân biệt "No - Not - None"
Khoá học IELTS online trực tuyến
2.2 Cấu trúc 2
The/an + general noun + specific noun
The general noun mô tả các loại, hạng và The specific noun nói rõ hơn về loại, hạng đó.
Example:
The development of scientific analysis
The pattern of marrige statistics
An approach of primary school teachers
The number of male arts students
2.3 Cấu trúc 3
Relative Clauses : Mệnh đề quan hệ giúp cung cấp chi tiết hơn, lấy The subject/noun làm trọng tâm để mô tả.
Example: The experts who advised the government / figures that support the doctors claims.
2.4 Cấu trúc 4
Multiple nouns :Có một vài cụm danh từ có sự kết hợp của các danh từ lại với nhau. Ví dụ cụm danh từ "Female business owners" có cả 3 từ đều là danh từ.
Example:
Community support workers
Women government officials
Công ty dịch thuật miền trung dịch thuật sài gòn 247 công ty dịch thuật MIDtrans