Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án FfWzt02
Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án FfWzt02
 


#1

13.10.21 8:44

dichthuatmid

dichthuatmid

Thành viên gắn bó
0947688883 http://dichthuatmientrung.com.vn/
Thành viên gắn bó

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

1.1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành


  • Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

VD: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.)

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: By the time I finished his studies, I had been in Ha Noi for over five years. (Trước khi tôi hoàn thành việc học, tôi đã ở Hà Nội được năm năm.)

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

  • Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều kiện loại III.

VD: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

  • Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)

VD: I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Việc ghi nhớ dấu hiệu nhận biết là cực kỳ quan trọng. Bởi bạn có thể sử dụng những dấu hiệu này để làm các bài tập về thì quá khứ hoàn thành hay dạng bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Một số từ xuất hiện trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý là:

  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

1.3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + had + VpII
Ví dụ:

  • He had gone out when I came into the house.

(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

  • They had finished their work right before the deadline last week.

(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.
S + hadn’t + VpII
Ví dụ: hadn’t = had not
Ví dụ:

  • She hadn’t come home when I got there.

(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

  • They hadn’t finished their lunch when I saw them.

(Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:

  • Had the film endedwhen you arrived at the cinema?

(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t

2. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành


  1. The storm destroyed the sandcastle that we ______ (build).
  2. He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.
  3. When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.
  4. My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .
  5. The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.
  6. The waiter brought a drink that I _______ (not / order).
  7. I could not remember the poem we _______ (learn) the week before.
  8. The children collected the chestnuts that _____ (fall)  from the tree.
  9. ________ (he / phone) Angie before he went to see her in London?
  10. She ______ (not / ride) a horse before that day.
  11. Kevin ______ (go) home by the time I arrived.
  12. Ethan suddenly realised that he _____  (leave) his laptop on the train.
  13. Mum was annoyed because I ______ (not clean) my room.
  14. _______ (they / study) English before they went to the USA?
  15. We were hungry because we ______ (not eat).

Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu


  1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  4. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  5. Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  6. Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  8. Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
  10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

3.1. Đáp án bài tập cơ bản

Đáp án bài 1

1. had built2. had not been3. had already done4. had made5. had put on
6. had not ordered7. had learned8. had fallen9. had be phoned10. had not ridden
11. had gone12. had left13. had not cleaned14. Had they studied15. had not eaten

Đáp án bài 2

1. had left – arrived

2. started – had finished3. went – had got4. had seen – came5. hadn’t spoken – moved
6. had got – reached7. brought – had finished8. refused – had had9. hadn’t thought – saw10. hadn’t tried – went


Công ty dịch thuật miền trung dịch thuật sài gòn 247  công ty dịch thuật MIDtrans 

Quyền hạn của bạn

   
Bạn không có quyền trả lời bài viết