hiennguyen123
Thành viên gắn bó 0966836512
Trong bài học "Luyện Kaiwa tiếng Nhật hàng ngày", Anh chị cộng trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ học về những đoạn đối thoại, những mẫu câu giao du tiếng Nhật nhé. Hy vọng bài học này sẽ giúp Các bạn giao tiếp tiếng Nhật tự tin hơn.
Luyện Kaiwa tiếng Nhật hàng ngày
1. A: 日本語(にほんご)すごいね。上手(じょうず)になったね。B: いやー、だんだん難(むずか)しくなってきました。
A: Tiếng Nhật giỏi ghê. Bạn đã nhiều năm kinh nghiệm hơn rồi.
B: Dạ ko. Nó ngày một khó hơn.
Chú ý cách chia ở thể bình thường
“よ” và “ね” thường được sử dụng đệm phía cuối câu để miêu tả xúc cảm của người nhắc. Thường được tiêu dùng trong văn kể thường nhật. Như vậy như tiếng việt mang các trong khoảng như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“いやー” ngoài nghĩa “không thích, ghét” ra thì còn sở hữu nghĩa phủ định một điều gì đấy. Và thường chuyên dụng cho đàm thoại bình thường.
Chú ý thể “Vてくる” dùng để chỉ 1 hành động/sự việc hướng về phía mình hoặc nhóm người của mình.
2. A: 日本語(にほんご)の辞書(じしょ)がほしいんだ。
B: へー、先生(せんせい)に聞(き)いてから買(か)いに行(おこな)ったら?
A: Tôi muốn có cuốn từ điển tiếng Nhật.
B: Sao cơ, Sau lúc thầy giáo hỏi, bạn đi tậu ?
Chú ý cách chia ở thể thường nhật
“ん” tiêu dùng lúc giảng giải lý do, câu hỏi, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì đấy. Thường được sử dụng như một trong khoảng đệm trong câu kể.
tương tự như tiếng Việt sở hữu những trong khoảng cảm thán như “Ồ” “À” Ối”…., thì người Nhật cũng dùng “わ~” hoặc “あ~”,
3. A: まだ寒(さむ)い?
B: うん、このストーブ、ついてますか?
A: Vẫn còn lạnh à?
B: Ừ, loại lò sưởi này, đã bật lên chưa nhỉ?
A: この辺(へん)は春(はる)になると桜(さくら)がきれいでしょうね。
B: ええ、みごとですよ。
A: Ở vùng này mùa xuân đến thì hoa anh đào chắc đẹp lắm nhỉ.
B: Ừ, đẹp lắm đấy.
Chú ý thể “と” và “でしょう”.“ええ” thường dùng để xác nhận lại thông tin là đúng.
nguồn: https://kosei.vn/luyen-kaiwa-tieng-nhat-hang-ngay-n200.html