Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa FfWzt02
Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa FfWzt02
 


#1

02.05.22 1:45

iqueen.gbvn

iqueen.gbvn

Thành viên gắn bó
0973378669
Thành viên gắn bó
Các hàng hóa công ty muốn vận chuyển đều phải thông qua hợp đồng với nhà vận chuyển. Bản hợp đồng sẽ đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi của các bên. Vì thế hãy tham khảo mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa dưới đây để không lúng túng khi soạn hợp đồng.
 

Hiểu thế nào cho đúng về hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa?

Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa G3zTp5ByY8ZenaesYUnYK6oX7Yxty7YbLc8GlSQedE2Q2Uvkff3ir9eug4pMA3hNYQj0IUG2hsDUlgh3U5bDmldiXSM9h3wKiNS9P0vAYQTDvAFe19fqnnwTsHjduVv4Wn1DcBGG
Hiểu thế nào cho đúng về hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng vận tải là sự thoả thuận giữa các bên. Trong đó người vận chuyển cam kết vận chuyển hàng hoá đến địa điểm đã thỏa thuận và giao hàng hóa cho người có trách nhiệm nhận hàng. Nghĩa vụ trả cước thay cho người vận chuyển. Điều này được hiểu rằng hợp đồng vận chuyển phải được ký kết bởi các bên theo thỏa thuận chung, nghĩa là tồn tại giữa khách hàng và người vận chuyển và không cần phải tuân theo các điều khoản tài liệu. Hãy xem kỹ mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa để không mắc phải những lỗi cơ bản.
 

Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa

Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa SAc5o375zaFNLCedJjgN8y_zzQj8cMAya7pJBb6D6xbalGycERIpIGECXkcZ_T-KcRgZtt8GAGR0i5Lst8iQTnzoaz5PtSh5uGKEuetTfaleWLNzsGnSIpIWPsRc__Adi8bMctl9
Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa

 
Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa bạn có thể tham khảo.

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

CHUYỂN PHÁT NHANH

Số: …../2021/HĐ/BEST – Ngày….tháng…..năm 2021
-                Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015,
-                Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005,
-                Căn cứ vào Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 28/06/2010.
-                Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các Bên.
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ - (Bên A)
Khách hàng :
Địa chỉ         : 
Điện thoại    :                                       Mail: 
CMT            :
 
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B)
CÔNG TY TNHH BEST LOGISTICS TECHNOLOGY (BEST EXPRESS VIỆT NAM)
Lầu 21, tháp A, tòa nhà Viettel, số 285 đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10, Hồ Chí Minh, Vietnam.
MST: 0315404542
Đại diện cung cấp dịch vụ: CHI NHÁNH THĂNG LONG
Tên đại diện :  Công ty Cổ Phần XCELL
Mã số thuế   :  0108456422
Đại diện       : Ông Cao Đức Trường
Chức vụ       : Giám Đốc Chi nhánh
Sau khi bàn bạc, hai bên thoả thuận ký kết các điều khoản sau :
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.  Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ nhận gửi hàng hoá trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
2.  Bên B chỉ nhận vận chuyển hàng hoá được Pháp luật cho phép. Bên B từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, hàng quá cồng kềnh, sai quy cách và các loại hàng hoá trái quy định của bên B và pháp luật.
ĐIỀU 2: GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ
1.  Giá cước dịch vụ vận chuyển  theo Phụ lục 2 đính kèm.
2.  Ngoài ra, khi có các yêu cầu đặc biệt khác, giá cước có thể được báo cho từng yêu cầu đặc biệt tại thời điểm phát sinh được bên B thông báo bằng thư điện tử (email), fax, điện thoại và được bên A xác nhận, đồng ý thanh toán (và được coi như các phụ lục hợp đồng cho từng trường hợp cụ thể).
3.  Giá cước chưa bao gồm các khoản phí theo quy định của bên B tại từng thời điểm. Đối với hàng hóa để lưu kho bên B vượt quá thời gian quy định của bên B do phía Bên A hoặc phía đối tác của bên A thì bên A phải thanh toán phí lưu kho cho bên B.
4.  Trọng lượng, hàng hoá được tính qua cân thực tế hoặc quy đổi theo thể tích (trọng lượng quy đổi). Phần trọng lượng lớn hơn giữa trọng lượng theo cân và trọng lượng quy đổi sẽ được sử dụng làm căn cứ tính cước.
5.      Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự điều chỉnh về giá thì bên B sẽ thông báo giá cước mới cho bên A trước 48 giờ.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, THỜI HẠN THANH TOÁN
1.  Thanh toán cước chuyển phát:
Phương thức thanh toán:
-                Cước phí chuyển phát sẽ được đối soát đồng thời với số tiền thu hộ vào các ngày trong tuần như quy định của hợp đồng này. Cấn trừ tiền cước dịch vụ với số tiền thu hộ.
(Cấn trừ tiền phí dịch vụ chuyển phát và các dịch vụ gia tăng khác bên A đã sử dụng với tiền do bên B thu hộ cho bên A, thực hiện cấn trừ trực tiếp trên mỗi lần thanh toán).
-                Thanh toán bằng hình thức tiền mặt, chuyển khoản.
Lưu ý: Khi Bên A trả tiền mặt cho việc sử dụng dịch vụ, Bên A yêu cầu nhân viên thu nợ của Bên B xuất trình thẻ nhân viên hoặc giấy giới thiệu, Bên A ký (ghi rõ họ tên) xác nhận nộp tiền trên Giấy biên nhận tiền và yêu cầu nhân viên thu nợ Bên B ký (ghi rõ họ tên) nhận tiền cả bằng số và bằng chữ, mỗi bên lưu 01 liên Giấy biên nhận tiền chứng minh cho việc đã thanh toán tiền sử dụng dịch vụ. Khi Bên A thanh toán bằng chuyển khoản, phí chuyển khoản và các chi phí Ngân hàng phát sinh (nếu có) do Bên A chịu.
2.      Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản:
Số tiền thu hộ thanh toán tối thiểu trên một lần chuyển khoản: Tại Hà Nội, Hồ Chí Minh tối thiểu 1.000.000 đ/lần; Các tỉnh còn lại tối thiểu 500.000 đ/lần.
Trường hợp số tiền bên B phải trả bên A nhỏ hơn hạn mức trên: Số tiền thanh toán sẽ được cộng dồn vào lần thanh toán tiếp theo.
Hình thức thanh toán: Bên B chuyển khoản trực tiếp số tiền thu hộ đã được 2 bên thống nhất đối soát và tài khoản của Bên A.
Trường hợp thanh toán cước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản nếu chậm thanh toán, hoặc số tiền thu hộ thấp hơn số tiền cước bên A nợ bên B, bên B có quyền cấn trừ tiền cước vào số tiền thu hộ phải trả bên A.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
1.                  Bên B sẽ giao nhận hàng hoá của bên A theo yêu cầu của Bên A và chính sách của Bên B tùy từng thời điểm và được ghi nhận trên các Phiếu Gửi.
2.                  Tùy từng thời điểm theo yêu cầu sử dụng Dịch Vụ, Bên A sẽ điền đầy đủ các thông tin và ký nhận trên Phiếu Gửi để gửi Hàng Hóa. Việc gửi và nhận Hàng Hóa,  Phiếu Gửi được coi là hợp lệ khi có đầy đủ chữ ký xác nhận của đại diện của Các Bên.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1.                  Quyền của Bên A
         Yêu cầu bên B cung cấp thông tin liên quan đến dịch vụ và thực hiện dịch vụ theo thỏa thuận.
Được đảm bảo bí mật thông tin riêng và an toàn đối với, hàng hoá trong quá trình vận chuyển, trừ các trường hợp phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và các trường hợp cần thiết theo khác theo quy định của Bên B và  quy định của pháp luật.
Được khiếu nại theo trình tự quy định tại Phụ lục 1 trong thời gian như sau:
-                06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của dịch vụ đối với khiếu nại về việc mất, hàng hoá, hàng hoá chậm so với thời gian toàn trình đã công bố;
-                01 tháng, kể từ ngày hàng hoá được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc, hàng hoá bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến hàng hoá.
-                Thời gian xử lý khiếu nại là 5 ngày làm việc (không kể thứ bảy và chủ nhật)
-                Thời gian xử lý khiếu nại đền bù là 10 ngày làm việc (không kể thứ bảy và chủ nhật)
-                Được bồi thường thiệt hại theo quy định của bên B và các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên trong Hợp đồng.
-                Yêu cầu bên B cung cấp bảng kê và hóa đơn thanh toán hàng tháng.
-                Có quyền lựa chọn tự mua bảo hiểm cho hàng hóa của mình, nhờ bên B mua hộ hoặc sử dụng dịch vụ khai giá của bên B cung cấp.
2.                  Nghĩa vụ của Bên A
-                Kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin về hàng hoá và chịu trách nhiệm trước bên B, pháp luật về nội dung kê khai.
-                Đóng gói hàng hoá bảo đảm an toàn theo đúng quy định của bên B.
-                Cung cấp đầy đủ thông tin, các giấy tờ cần thiết khác liên quan bao gồm nhưng không giới hạn (tên, địa chỉ người nhận, số điện thoại, trọng lượng, nội dung hàng hoá, hóa đơn, chứng từ kèm theo hàng hóa trong quá trình vận chuyển… ) để Bên B xác nhận, thực hiện. Phối hợp cùng bên B giải quyết các vấn đề liên quan đến hàng hóa trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra.
-                Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cước phí sử dụng trong tháng theo đúng các cam kết mà bên B yêu cầu.
-                Tuân thủ các quy định của Bên B và của Pháp luật về các mặt hàng cấm kinh doanh, cấm gửi, hàng hoá nguy hiểm, hàng gửi có điều kiện.
-                Bồi thường thiệt hại cho bên B và bên thứ ba bị thiệt hại khác nếu thiệt hại xảy ra do lỗi của Bên A.
-                Khi có yêu cầu thay đổi địa chỉ, tên gọi của doanh nghiệp, ngừng sử dụng dịch vụ hoặc chấm dứt hợp đồng , Bên A phải có văn bản gửi cho bên B ít nhất trước 30 ngày để giải quyết.
-                Ký nhận xác nhận vào Phiếu giao nhận hàng hóa, Phiếu gửi. Đảm bảo tính hợp pháp của hàng hóa. Chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm vật chất phát sinh nếu hàng hóa không đủ điều kiện vận chuyển theo quy định của bên B và pháp luật.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1.      Quyền của Bên B
-                Yêu cầu bên A cho kiểm tra nội dung, hàng hoá trước khi chấp nhận vận chuyển.
-                Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ và tài liệu kèm theo hàng hóa
-                Từ chối cung cấp dịch vụ khi phát hiện bên A vi phạm các quy định của bên B, pháp luật về chuyển phát hàng hoá.
-                Trường hợp vỏ bọc của hàng hoá bị hư hại, rách, Bên B có quyền lập biên bản và gói, bọc lại cho phù hợp với yêu cầu của dịch vụ bưu chính để đảm bảo an toàn cho hàng hoá. Đồng thời có quyền yêu cầu Bên A thanh toán các chi phí phát sinh do việc đóng gói lại hàng hóa.
-                Yêu cầu bên A thanh toán cước phí các dịch vụ đầy đủ, đúng hạn, kể cả trong thời gian xem xét và giải quyết khiếu nại.
2.      Nghĩa vụ của bên B
-                Đảm bảo cung cấp các dịch vụ chuyển phát theo nội dung của Điều 1 của Hợp đồng này, cung cấp đầy đủ thông tin cho bên A , hướng dẫn bên A sử dụng và thực hiện theo đúng các quy định, quy trình khai thác dịch vụ.
-                Kiểm tra các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hoá, ký sổ giao nhận, bảo đảm bảo mật cũng như an toàn hàng hoá trong suốt quá trình gửi cho tới khi được phát hợp lệ
-                Thực hiện việc chuyển phát hàng hoá theo đúng thể lệ chuyển phát hàng hoá của bên B và thỏa thuận trong Hợp đồng..
-                Cung cấp cho bên A thông báo thanh toán cước phí các dịch vụ, hóa đơn thanh toán.
-                Quá trình chuyển phát nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng do lỗi của bên B, bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định hiện hành của bên B hoặc Pháp luật có hiệu lực áp dụng tại thời điểm giải quyết bồi thường. Mức bồi thường áp dụng căn cứ theo Luật Bưu chính Việt Nam hoặc theo thoả thuận giữa hai bên.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1.  Giá trị bưu gửi: giá trị bưu gửi được xác định theo quy định tại điều này sẽ là căn cứ để tính trách nhiệm bồi thường của Bên B theo quy định tại hợp đồng này.
Cơ sở xác minh giá trị bưu gửi:
Giá trị bưu gửi được xác minh bằng một trong các cơ sở sau (theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống):
-                Là giá trị được ghi/thể hiện trên hóa đơn có giá trị pháp lý (“Hóa đơn VAT”), với điều kiện là mô tả về Hàng Hóa được nêu trên hóa đơn phù hợp với mô tả mà bên A đã khai trên Đơn hàng.
-                Thông tin giao dịch mua bán của bên A, gồm 1 trong 2 trường hợp sau:
o Bản sao kê/hình ảnh sao kê giao dịch: là hình ảnh việc chuyển tiền  thanh toán hàng hóa qua ngân hàng hoặc ví điện  tử; hoặc:
o Hình ảnh thể hiện giao dịch mua bán: được thể hiện bằng (i) hình ảnh của đoạn chat có hiển thị thông tin về giá trị hàng hóa và thông tin đơn hàng đã chốt trước thời điểm Bên B thực hiện dịch vụ (ii) trong trường hợp bên A bán hàng thông qua việc phát video trực tiếp trên mạng xã hội thì người gửi phải cung cấp được hình ảnh và đường link của video phát trực tiếp có bình luận mua hàng (số lượng, giá trị hàng hóa, số điện thoại, địa chỉ của người nhận) khớp với thông tin trên đơn hàng.
-                Giá trị trung bình của bưu gửi được thể hiện trên 03 website thương mại điện tử được Bên B lựa chọn ngẫu nhiên.
2.  Mức bồi thường được quy định theo phụ lục 4:
ĐIỀU 8: MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Bên B không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hàng hoá của Bên A trong các trường hợp sau:
1.      Hàng hoá đã được phát đúng thoả thuận trong hợp đồng và quy định pháp luật hoặc người nhận không có ý kiến khi nhận hàng hoá;
2.      Bên A không cung cấp đầy đủ các thông tin (hoặc sai thông tin), giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc chuyển phát hàng hoá là nguyên nhân dẫn tới các thiệt hại như hàng hoá để lâu bị hỏng, bị phạt vi phạm, bị tịch thu hàng hoá, phát chậm chỉ tiêu toàn trình đã được bên B công bố.
3.      Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu hoặc tiêu huỷ do nội dung bên trong vi phạm các quy định cấm gửi của Pháp luật;
4.      Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm hợp đồng của người sử dụng dịch vụ hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của tài liệu, hàng hoá hoặc vật chứa trong tài liệu, hàng hoá;
5.      Người gửi không có chứng từ xác nhận việc gửi tài liệu, hàng hoá;
6.      Trong trường hợp bên B phát hiện ra các chứng từ yêu cầu bồi thường từ bên A là không hợp pháp hoặc có dấu hiệu làm giả chứng từ, làm giả cơ sở xác minh giá trị bưu gửi, bên B sẽ được miễn trừ mọi yêu cầu, trách nhiệm, khiếu kiện liên quan đến việc bồi thường Bưu gửi.
7.      Những trường hợp bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh,...) và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
8.      Bưu gửi không phát được do lỗi của người gửi hoặc người nhận từ chối nhận;
9.      Người sử dụng dịch vụ không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp theo quy định của bên B và pháp luật.
10.  Chậm chỉ tiêu thời gian do lệnh cấm đường của Cơ quan có thẩm quyền, máy bay trễ chuyến, hủy chuyến hoặc do lỗi của các nhà cung cấp/của Bên thứ 3 mà Bên B đã có thông báo cho bên A bằng thư điện tử (email), fax, điện thoại.
Trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian giải quyết khiếu nại và thời gian bồi thường thiệt hại có thể thay đổi nếu có sự thống nhất của hai bên theo nội dung  trong hợp đồng được hai bên ký kết.
ĐIỀU 9: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG, GIA HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
1.        Hiệu lực của Hợp đồng chấm dứt khi hai bên đã ký Biên bản Thanh lý hợp đồng.
2.        Các bên thoả thuận bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng.
3.            Căn cứ vào tình hình thực tế, một trong các bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự định chấm dứt.
4.            Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
5.            Bên B có quyền đơn phương ngừng cung cấp Dịch vụ trong các trường hợp sau:
-                Sau thời hạn thanh toán nêu trên, Bên A không thanh toán tiền cước phát sinh ghi nợ cho Bên B.
-                Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc trong các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.
-                Việc chấm dứt hợp đồng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán cước phí đã phát sinh của Bên A. Sau khi đã chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong các trường hợp nêu trên mà Bên A không thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản nợ cước (nếu có) cho Bên B, thì Bên B có quyền khởi kiện trước toà án hoặc tiến hành các biện pháp thu hồi nợ khác theo quy định của pháp luật.
6.            Hợp đồng được tự động gia hạn thêm một khoảng thời gian bằng thời hạn của Hợp đồng (...ngày/tháng/năm) khi hết hiệu lực nếu một trong hai Bên không có yêu cầu về việc chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI
1.        Mức xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với tài liệu, hàng hoá bị mất hoặc hư hỏng sẽ được thực hiện theo quy định của bên B, pháp luật hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
2.            Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, nếu xảy ra tranh chấp, hai bên trước hết giải quyết bằng thương lượng hoà giải. Nếu không giải quyết được bằng phương pháp hoà giải, hai bên sẽ đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của Tòa là quyết định cuối cùng và hai bên phải tuân thủ, án phí do bên thua kiện chịu.
3.            Đối với trường hợp mất hóa đơn tài chính, nếu do lỗi của Bên B, Bên B thực hiện theo quy định của Bộ tài chính.
ĐIỀU 12:  ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1.        Hợp đồng này có thể xem xét thay đổi, bổ sung theo quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thoả thuận của hai bên. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được hai bên thống nhất bằng văn bản và có chữ ký của đại diện hợp pháp các bên.
2.        Tính độc lập của các điều khoản Hợp đồng: Trừ trường hợp do pháp luật quy định, nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu thì điều này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng.
3.        Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng, nếu bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước bên kia và trước Pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
 
ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG                                    ĐẠI DIỆN BEST EXPRESS
                                                                                        (ký bởi CN Thăng Long)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC 01

THỜI HẠN, THỜI HIỆU VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, THỜI GIAN ĐỀN BÙ

Trên cơ sở là:
-          Các bên đang thực hiện Hợp đồng đã ký với nhau;
-          Để có cơ sở giải quyết khiếu nại và thực hiện trách nhiệm bồi thường theo Điều 8 Hợp đồng, Các bên đồng ý thực hiện theo quy trình và quy định sau đây:
Điều 1. Thời hiệu khiếu nại:
Việc khiếu nại quy định tại Điều này phải được lập thành văn bản. Thời hiệu khiếu nại được quy định như sau:
1.1  Tối đa 06 (sáu) tháng, kể từ ngày kết thúc Thời gian Toàn trình của Bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất Bưu gửi, chuyển phát Bưu gửi chậm so với Thời gian Toàn trình đã công bố;
1.2  Tối đa 01 (một) tháng, kể từ ngày Bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc Bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến Bưu gửi.
Điều 2.  Thời gian và liên hệ giải quyết khiếu nại:
2.1  Tất cả các vấn đề liên quan đến giao/nhận hàng,khiếu nại, xử lý sự cố phát sinh, phải được thông báo đến Bộ phận Chăm sóc khách hàng (“CSKH”) qua một trong các kênh liên hệ sau:
-          Đường dây nóng : 1900 1031
-          Email: cskh@best-inc.com
-          Website Track and Trace: https://www.best-inc.vn/
-          Fan page: https://www.facebook.com/BESTExpressThangLong/
-          Chat (Skype, Zalo, Viber, Dingtalk, Telegram,….)
2.2  Thời gian làm việc:
-          Thứ hai- thứ sáu : 7:30 – 19:00
-          Thứ bảy và Chủ nhật : 8:00 – 17:00
2.3  Thời gian xử lý khiếu nại:
-          Thời gian xử lý khiếu nại là 5 ngày làm việc
-          Thời gian xử lý khiếu nại đền bù là 10 ngày làm việc
Điều 3. Quy trình xử lý khiếu nại:
3.1  Tiếp nhận khiếu nại:
-          Nội dung tiếp nhận khiếu nại:
·         Tên, điện thoại của người khiếu nại
·         Nội dung khiếu nại
·         Lý do khiếu nại
·         Tài liệu liên quan đến khiếu nại (mã vận đơn/ đơn hàng cần khiếu nại, biên bản làm việc, hợp đồng, hình ảnh liên quan đến đơn hàng khiếu nại,..)
·         Yêu cầu giải quyết của người khiếu nại      
3.2  Quy trình xử lý khiếu nại :
-          Bên B sẽ cập nhật thông tin về tình trạng Bưu gửi và xác nhận thông tin khiếu nại với bên A.
-          Hai bên sẽ tiến hành trao đổi và thỏa thuận để đi đến phương án xử lý phù hợp nhất.
-          Trong trường hợp bên B phải bồi hoàn thiệt hại cho bên A:
·         Thông báo cho bên A thủ tục bồi hoàn (hồ sơ chứng minh giá trị thiệt hại, mức bồi hoàn, thời gian bồi hoàn).
·         Chuyển hồ sơ, thông tin cho các bộ phận liên quan để xử lý bồi hoàn.
·         Theo dõi, đôn đốc xử lý bồi hoàn theo quy định đã ban hành.
·         Cập nhật tiến độ xử lý bồi hoàn, đến khi thành công thì chuyển sang bước tiếp theo (4 cập nhật kết quả xử lý khiếu nại).
-          Trong trường hợp không phải bồi hoàn thiệt hại cho bên A: chuyển sang bước tiếp theo (4 cập nhật kết quả xử lý khiếu nại).
 


HẾT PHỤ LỤC 01
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC 02

Bảng Cước Phí Dịch Vụ Và Khu Vực Cung Cấp Dịch Vụ

Điều 1. Bảng giá dịch vụ:
Phụ lục này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng, đính kèm cùng Hợp đồng và các phụ lục khác là một thể thống nhất./.












Khu vựcHạn mức KLGiá bán+500g tiếp theoGhi chú
Toàn QuốcĐến dưới 05kg22.0005.000Đồng giá toàn quốc
·                     Đơn giá chưa bao gồm VAT;
·                     Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Đại diện nhận tiền:
+ Tài khoản:
+ Số CMTND:
+ Điện thoai:
Thời gian thanh toán:
Vào các ngày thứ 2, 3, 4, 5, 6 trước 18h hàng ngày;
Điều 2. Thời gian lấy và giao hàng




















Thời gian
tạo đơn
Thời gian lấy hàngThời gian giao hàng
Nội tỉnhNội MiềnLiên Miền
Trước16:00
(Khu vực nội thành)
Trong ngày1-2 ngày1-3 ngày1- 4 ngày
Sau 16:00 hoặc khu vực ngoại thành, huyện xãNgày hôm sau1-2 ngày1-3 ngày1- 5 ngày
Ghi chú:
-          Thời gian giao/nhận hàng sẽ được cộng thêm 1~2 ngày với các đơn hàng thuộc tuyến Vùng sâu, vùng xa.
-          Số lượng lần lấy hàng trong ngày linh hoạt, ít nhất 1 lần/ ngày phụ thuộc vào số lượng đơn hàng.


HẾT PHỤ LỤC 02
 
 
PHỤ LỤC 03

Dịch vụ Gia tăng

Dịch vụ gia tăng bao gồm cước hoàn hàng, thu hồi, đổi trả, phí thu hộ, khai giá
























STTHình thức vận chuyểnGiá cước
1Cước chuyển trả hàng giao không thành công0% cước chuyển phát
2Thu hồi hàng đã giao thành công100% cước chuyển phát
3Đổi hàng1000 % cước chuyển phát
4Phí thu hộ0% giá trị với giá trị bưu gửi <3,000,000 VNĐ
0,5% giá trị với giá trị bưu gửi ≥3,000,000 VNĐ
5Phí bảo hiểm0% giá trị với giá trị bưu gửi <3,000,000 VNĐ
0,5% giá trị với giá trị bưu gửi ≥3,000,000 VNĐ
 


HẾT PHỤ LỤC 03
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC 04

Giá trị đền bù và thời gian xử lý

I.                   Giá trị đền bù:


















Số TTTình trạng đơn hàngGiá trị đền bù
1Có bảo hiểmCó hóa đơn VATBồi thường 90% giá trị bưu gửi
2Có bảo hiểmKhông có hóa đơn VATBồi thường 70% giá trị bưu gửi
3không bảo hiểm 4 lần cước phí
-                Trường hợp COD =0, căn cứ trên giá trị thực tế (quy định cách xác định trong HĐ điều 7), không căn cứ trên giá trị khai giá;
-                Trường hợp bưu gửi bị hỏng
Áp dụng theo chính sách đền bù mất hàng, tuy nhiên giá trị đền bù phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của Bưu gửi, cụ thể như sau:
-                Giá trị đền bù = (Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất, hư hại một phần) x (Mức bồi thường quy định):
Tỉ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất, hư hại một phần được xác định căn cứ vào biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận. Theo đó, tỷ lệ bồi thường tối đa được quy định như sau:
Bảng mức đền bù đối với hàng hóa hư hỏng:





















LOẠI BỂ VỠTối đa bồi thường
1.   Rách, vỡ, ướt thùng hàng của nhà sản xuất5%
2.   Rách tem niêm phong của nhà sản xuất10%
3.   Kích hoạt bảo hành điện tử hoặc kích hoạt nguồn15%
4.   Mất phụ kiện15%
5.   Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại tới 50% giá trị Hàng Hóa50%
6.   Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại trên 50% giá trị Hàng Hóa100%
 
Cách thức xác nhận tỷ lệ (%) bể vỡ hư hại:
-                   Các tỷ lệ bồi thường như trên là mức tối đa, không phải mức mặc định
-                   Tùy thuộc vào mức độ bể vỡ của từng trường hợp, tỷ lệ bồi thường có thể nhỏ hơn và chỉ dừng mức lớn nhất như trong bảng điều kiện trên.
Cách thức xác nhận tỷ lệ hư hại:
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại tới 50% có đủ điều kiện sau:
-                   Số lượng Hàng Hóa hư hại tới 50% tổng số lượng các chi tiết cấu thành nên đơn hàng
-                   Nhà bán hàng phải tốn chi phí sửa chữa hoặc thay thế mới sử dụng tiếp được hay tiến hành bán thanh lý được
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại trên 50% có đủ điều kiện sau:
-                   Số lượng Hàng Hóa hư hại vượt quá 50% tổng số lượng các chi tiết cấu thành nên đơn hàng
-                   Nhà bán hàng phải tốn chi phí sửa chữa hoặc thay thế mới sử dụng tiếp được hay tiến hành thanh lý được

Văn bản liên quan để tiến hành bồi thường

-                   Xuất hóa đơn cho tổng giá trị bồi thường
II.                Thời gian xử lý đền bù:
·         Trong tháng đầu KH sử dụng dịch vụ, đền bù trong vòng 3 ngày sau khi chốt đền bù theo quy định;
·         Từ tháng thứ 2:
-                   Cần 7 ngày để xác định trách nhiệm trong hệ thống;
-                   Cần 3 ngày chốt giá trị đền bù;
-                   Cần 3 ngày để xác định trách nhiệm trong nội bộ;
-                   Cần 3 ngày để thanh toán cho đối tác;
-                   Tổng thời gian xử lý đền bù 1 đơn hang giới hạn là dưới: 16 ngày
 
 


HẾT PHỤ LỤC 04
                                      
Nếu bạn đang tìm một công ty vận chuyển uy tín thì BEST EXPRESS sẽ là một trong những lựa chọn hàng đầu. Website của công ty bạn có thể truy cập để tìm kiếm thêm thông tin là best-nts.vn. Hy vọng bài viết về Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa giúp công việc soạn thảo hợp đồng của bạn trở nên dễ dàng hơn.


Quản trị Fanpage | Quản lý Fanpage| Chăm sóc Fanpage | Phát triển Fanpage

Quyền hạn của bạn

   
Bạn không có quyền trả lời bài viết