Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt FfWzt02
Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt FfWzt02
 


#1

28.10.22 16:09

hiennguyen123

hiennguyen123

Thành viên gắn bó
0966836512
Thành viên gắn bó

Học ngay ngữ pháp tiếng Nhật N3: một số trợ từ đặc thù (mở rộng) cùng Kosei nào. Tri thức mở mang về một số trợ từ đặc biệt: các trong khoảng vốn không hề là trợ trong khoảng nhưng hoạt động mang chức năng như trợ trong khoảng sẽ được trọng điểm tiếng Nhật Kosei tổng hợp trong bài.

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: một số trợ trong khoảng đặc thù (mở rộng)
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt Hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n3-tro-tu-mo-rong

I. ~について・・・

  • cách thức hài hòa : 名 +について

  • Ý nghĩa : ~Về việc… ~Về vấn đề…

  • cách thức dùng: Đưa ra chủ đề ( Về nội dung gì, liên quan đến vấn đề gì…) và thường đi sở hữu các động từ như「思う・考える・話す・聞く・調べる・書く・説明する・知っている」.

  • Ví dụ:


1.すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・
Xin lỗi thầy, em muốn hỏi về giấy tờ nhập học ạ…

2.この作品についての感想を話していただけませんか。
khách hàng với thể vui lòng cho chúng tôi xin cảm nhận về sản phẩm này được không ạ?
3.今日は私の将来の夢についてお話します。
bữa nay tôi xin phép được nói về ước mong của mình.

II.~に対して・・・~に対する

  • bí quyết hài hòa : 名 +に対して
    名 +に対する +名


  • Ý nghĩa : ~Đối với…

  • cách dùng: tiêu dùng để chỉ ra đối tượng, đối sở hữu vấn đề gì ấy thì… ( biểu lộ thái độ hoặc hành vi nào đó, dùng mang các từ như  求める・きびしい・親切だ・・・。

  • Ví dụ:


1.私の意見に対して家族のみんなが反対した。
Mọi người trong gia đình đều phản đối quan điểm của tôi.

2.最近、政府に対する批判が大きくなっている。
mới đây, càng ngày càng với phổ quát người lên án, chỉ trích chính phủ.

3.ホテルの人は客に対して非常に丁寧な言葉を使う。
nhân viên của khách sạn này luôn tiêu dùng những lời lẽ vô cùng lịch sự mang người dùng.

III. ~によって・・・

  • cách thức hài hòa : 名 +によって

  • Ý nghĩa : ~Có trường hợp…. Mà

  • phương pháp dùng: Thường sử dụng thể thụ động có chủ thể của hành động được đề cập đến trong câu.

  • Ví dụ:


1.この薬は人によっては副作用が出ることがあります。
mẫu thuốc này sở hữu thể với tác dụng phụ mang một số người.

2.この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。
những lễ hội truyền thống đã và đang được người dân địa phương kiểm soát an ninh và gìn giữ từ bao đời nay.

IV. ~にとって・・・

  • cách phối hợp : 名 +にとって

  • Ý nghĩa : ~Đối với….

  • bí quyết dùng: Đưa ra 1 phán đoán, bình phẩm lúc nhìn trong khoảng lập trường của…(đối tượng nào đó, góc cạnh nào đó).

  • Ví dụ:


1.日本に住む留学にとって円高は重大な問題だ。
Đối có du học sinh, sự kiện đồng yên ổn nâng cao giá thực sự là 1 vấn đề lớn.

2.田舎出て来た学生にとって、都市はいつも活気にみちる。
Trong mắt của một sinh viên tới trong khoảng nông thôn như tôi, đô thị là nơi luôn tràn trề sinh khí.

V. ~として・・・

  • cách kết hợp : 名 +として

  • Ý nghĩa : ~Với tư cách là…. ~Với quan niệm là…

  • phương pháp dùng: sử dụng để nhắc về lập trường, tư cách, chủng cái, quan niệm, chức năng…. Của đối tượng nào ấy.

  • Ví dụ:


1.この地方はお茶の産地として一番有名です。
Vùng này mà kể về đặc sản trà thì đúng là nổi tiếng nhất.

2.私はコーヒーカップを花びんとして使っています。
Tôi sử dụng cốc cà phê làm cho bình hoa.

cộng trung tâm tiếng Nhật Kosei Đánh giá thêm một đôi từ vị nha:
nguồn: https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n3-mot-so-tro-tu-dac-biet-mo-rong-n625.html

Quyền hạn của bạn

   
Bạn không có quyền trả lời bài viết