mymypuong
Thành viên cứng 0768267699
Khóa học Marketing 101 cung ứng thông báo chi tiết hơn về những thuật ngữ cơ bản trong ngành marketing trực tuyến, bao gồm PPC (trả tiền mỗi lần nhấp chuột) và SEO (tối ưu hóa công cụ sắm kiếm), cũng như một số thuật ngữ chung trong ngành này:
[*]Giá từ khóa (Keyword Price): Đây là số tiền mà 1 nhà PR phải trả cho dụng cụ tìm kiếm khi 1 người mua nhấp vào quảng cáo văn bản của họ trong kết quả kiếm tìm. Giá keywords mang thể đổi thay dựa trên độ khó khăn và đối tượng chỉ tiêu.
[*]AdCenter: AdCenter là một nền tảng lăng xê PPC như vậy như Google Ads (trước đây được biết đến sở hữu tên AdWords) hoặc Yahoo Search Marketing (YSM). Microsoft sau đấy đã hài hòa các mạng truyền bá với Yahoo! Để tạo thành Mạng Bing.
[*]Theo Dõi PPC (PPC Tracking): Điều này nói đến việc Phân tích và cải thiện hiệu suất các chiến dịch quảng cáo thanh toán mỗi lần nhấp chuột của bạn. Bằng bí quyết theo dõi dữ liệu như tỷ lệ chuyển đổi và trị giá cho mỗi nhấp chuột, bạn với thể tối ưu hóa chiến dịch của mình.
[*]Chuyển Đổi Xem (View-Through Conversions): Đây là một loại theo dõi chuyển đổi trong Google Ads, đo lường xem bao nhiêu người tróc nã cập đã thấy quảng cáo Mạng Hiển thị Google của bạn nhưng ko nhấp vào nó. Điều này mang thể giúp bạn Nhận định hiệu suất của PR hiển thị.
[*]Chiến Lược keyword (Keyword Strategy): Chiến lược keywords là một phần quan yếu trong việc vững mạnh các chiến dịch tiếp thị trên dụng cụ kiếm tìm chiến thắng. Điều này bao gồm chọn lọc các keywords hiệu suất cao đem lại lưu lượng truy vấn cập can dự cho đơn vị của bạn. Việc kiếm tìm và chọn keywords phù hợp là quan yếu để đảm bảo bạn tiếp cận đúng đối tượng chỉ tiêu.
[*]AdWords vs. AdSense: AdWords là nền tảng lăng xê của Google dành cho nhà truyền bá, khi mà AdSense là nhà cung cấp của Google cho phép chủ nhân trang web hiển thị quảng cáo trên trang web của họ và kiếm tiền trong khoảng việc này. AdWords tạo ra những quảng bá, khi mà AdSense là nơi hiển thị các quảng bá đó trên các trang web.
[*]Gía Trị Đặt Cược (Bid): Trong tiếp thị trên công cụ tìm kiếm, 1 giá trị đặt cược là số tiền tối đa mà một nhà PR sẵn sàng trả mỗi lần nhấp chuột cho 1 từ khóa cụ thể. Keywords khó khăn cao thường với trị giá đặt cược cao hơn.
[*]phương tiện điều hành trị giá Đặt Cược (Bid Management Tools): các công cụ điều hành giá trị đặt cược giúp bạn quản lý tỷ lệ giá trị đặt cược của từng keyword trong chiến dịch PPC của bạn. Chúng cho phép bạn tự động đổi thay giá trị đặt cược dựa trên hiệu suất và mục tiêu giá thành của bạn.
[*]keyword thích hợp Tự Động (Automatic Matching): thích hợp tự động là 1 tính năng trong Google Ads giúp quảng bá của bạn tiếp cận lưu lượng truy nã cập mục tiêu mà bạn đã bỏ lỡ trong danh sách keywords của bạn. Điều này giúp mở mang phạm vi quảng bá của bạn và tiếp cận được phổ thông đối tượng tiêu chí hơn.
[*]Định Vị Địa Lý (Geo-Targeting): Định vị địa lý nói đến việc sản xuất nội dung hoặc lăng xê khác nhau cho người dùng trang web dựa trên vị trí địa lý của họ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất chiến dịch lăng xê trong các khu vực cụ thể.
[*]quảng cáo Theo thời gian Trong Ngày (Dayparting): Dayparting là việc chạy quảng bá trả tiền mỗi lần nhấp chuột vào những thời khắc cụ thể trong ngày hoặc vào các ngày cụ thể trong tuần để tiếp cận một đối tượng tiêu chí hiệu quả hơn. Việc này mang thể hữu ích lúc bạn muốn tập kết vào những thời điểm mà đối tượng tiêu chí của bạn trực tuyến rộng rãi nhất.
[/list]
[*]Sâu Crawl (Crawl Depth): Sâu crawl là chừng độ mà 1 phương tiện kiếm tìm lập chỉ mục một trang web. 1 Sâu crawl hơn mang nghĩa là phương tiện tìm kiếm sẽ lập chỉ mục rộng rãi trang web hơn trên trang web của bạn.
[*]Sửa Đổi truy (Query Refinement): Sửa đổi truy vấn là công đoạn sửa đổi (thay đổi hoặc thu hẹp) 1 tầm nã tìm kiếm để kiếm tìm xác thực hơn. Những phương tiện tìm kiếm thường gợi ý sửa đổi tầm nã để cải thiện kết quả kiếm tìm.
[*]phương tiện tìm kiếm Meta (Meta Search Engine): công cụ kiếm tìm meta là 1 công cụ kiếm tìm gửi truy nã đến đa dạng dụng cụ tìm kiếm khác và tổng hợp kết quả thành 1 danh sách. Điều này giúp các bạn tiết kiệm thời kì lúc tìm kiếm trên đa dạng dụng cụ kiếm tìm khác nhau.
[*]liên kết nai lưng (Naked Link): 1 liên kết trần là 1 kết liên siêu văn bản mà văn bản chính là URL đang trỏ đến. Điều này thường xảy ra khi URL hiển thị trực tiếp trên trang web mà ko với văn bản diễn đạt.
[*]SEO Mũ Xám (Gray Hat SEO): SEO mũ xám là một phương thức SEO mạo hiểm hơn White Hat SEO (tuân thủ những nguyên tắc và lề luật của phương tiện tìm kiếm) nhưng ko giả mạo hiểm đến mức bị cấm khỏi những phương tiện tìm kiếm. Nó mang thể can hệ tới việc dùng các chiến lược gian lậu để cải thiện xếp hạng trang web.
[*]Trang Cổng (Gateway Page): Trang cổng là một trang web được ngoài mặt đặc thù để xuất hiện ở vị trí nổi bật trong kết quả kiếm tìm. Thường thì trang này chỉ được sử dụng cho mục đích của công cụ kiếm tìm và sau đấy sẽ chuyển hướng khách hàng đến một trang web khác mang nội dung can dự hơn.
[*]Tần Số từ khóa (Keyword Frequency): Tần số keyword đề cập đến tần số xuất hiện của 1 keyword trên một trang web cụ thể hoặc trong 1 bài viết cụ thể. Điều này ảnh hưởng tới cách công cụ tìm kiếm Tìm hiểu và xếp hạng trang web của bạn.
[*]Tần Số Crawl (Crawl Frequency): Tần số crawl nói đến tần số mà 1 trang web được lập chỉ mục bởi những con nhện của công cụ kiếm tìm. Trang web có tần số crawl cao thường được cập nhật thường xuyên và được coi xét cho xếp hạng cao hơn.
[*]Nhện phương tiện tìm kiếm (Search Engine Spider): một nhện công cụ kiếm tìm là 1 chương trình tự động của dụng cụ tìm kiếm, được dùng để phê chuẩn và lập chỉ mục nội dung trên World Wide Web. Các nhện này giúp phương tiện tìm kiếm tìm thấy và lập chỉ mục trang web.
[*]Bản Đồ Trang (Site Map): Bản đồ trang là 1 danh sách những trang web của trang web của bạn, thông báo cho Google và những dụng cụ kiếm tìm khác về cấu trúc của nội dung của bạn. Điều này giúp phương tiện kiếm tìm thuận lợi duyệt qua những trang của bạn và lập chỉ mục chúng.
[*]từ khóa Đầu (Head Term): keywords đầu hoặc keyword chính là 1 từ khóa đa dạng mang lưu lượng kiếm tìm cao. Những keyword đầu thường khó khăn cao để đứng đầu trong kết quả tìm kiếm. Điều này làm cho nghiên cứu từ khóa và tối ưu hóa trang web cho chúng trở nên quan yếu đối sở hữu SEO.
[/list]
[*]Theo Dõi Phản Hồi (Buzz Monitoring): Theo dõi phản hồi là giai đoạn theo dõi sự kể đến về 1 doanh nghiệp, tên hoặc nhãn hiệu trên web và truyền thông thị trấn hội để quản lý tiếng tăm. Điều này giúp tổ chức đảm bảo họ phản ứng đúng cách có ý kiến và phản hồi trong khoảng khách hàng.
[*]Digg: Digg là một mạng phường hội và trang web san sẻ tin tức cho phép các bạn đăng, bình luận và bình chọn cho nội dung trong khoảng khắp nơi trên web. Điều này với thể ảnh hưởng tới việc lan truyền nội dung và tạo sự nhận diện về nhãn hiệu.
[*]Mindshare: Mindshare là 1 doanh nghiệp đo lường về mức nhận diện của người mua về một đơn vị hoặc nhãn hàng so sở hữu những đối thủ trong cộng lĩnh vực. Nó đo lường tầm ảnh hưởng của nhãn hiệu và mức độ nó được nhớ tới trong tâm não của người sử dụng.
[/list]
các thuật ngữ này chỉ là 1 phần nhỏ của tiếng nói phức tạp trong lĩnh vực marketing trực tuyến. Hiểu rõ và áp dụng chúng sở hữu thể giúp bạn hiệu quả hơn trong việc quản lý chiến dịch tiếp thị trực tuyến và cải thiện hiệu suất trang web của bạn trên các dụng cụ kiếm tìm và nền móng lăng xê trực tuyến.
Digital Marketing là 1 ngành nghề với xu hướng hiển nhiên trong thời kỳ công nghệ 4.0 ngày nay. Những đơn vị và người làm marketing không có bí quyết nào ngoài tuân theo dòng chảy thời đại này hoặc chấp nhận bị đào thải. Cho dù bạn là người kinh doanh, người với sự đam mê ngành nghề này hay mục tiêu xây dựng sự nghiệp trong tương lai trong Digital Marketing, việc phân tích [url=https://www.patreon.com/posts/digital-hoc-nao-89193295?utm_medium=clipboard_copy&utm_source=copyLink&utm_campaign=postshare_creator&utm_content=join_link]Digital Marketing học trường nào[/url] là một quyết định có tính trọng yếu. Chỉ khi chọn đúng trường, đúng thầy sẽ cho bạn một kiến thức nền móng kiên cố để phục vụ cho sự nghiệp tương lai sau này.
PPC (Quảng Cáo Trả Tiền Mỗi Lần Nhấp Chuột):
[list="padding-right: 40px; padding-left: 40px; color: rgb(20, 20, 20); font-family: Tahoma, Verdana, Geneva, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]mức giá Cho Mỗi Đơn Hàng (Cost Per Sale): Đây là số tiền mà 1 nhà PR phải trả lúc 1 đơn hàng được tạo ra trong khoảng một lăng xê PPC. Thường được tính bằng cách chia tổng mức giá truyền bá cho số đơn hàng đã tạo ra.[*]Giá từ khóa (Keyword Price): Đây là số tiền mà 1 nhà PR phải trả cho dụng cụ tìm kiếm khi 1 người mua nhấp vào quảng cáo văn bản của họ trong kết quả kiếm tìm. Giá keywords mang thể đổi thay dựa trên độ khó khăn và đối tượng chỉ tiêu.
[*]AdCenter: AdCenter là một nền tảng lăng xê PPC như vậy như Google Ads (trước đây được biết đến sở hữu tên AdWords) hoặc Yahoo Search Marketing (YSM). Microsoft sau đấy đã hài hòa các mạng truyền bá với Yahoo! Để tạo thành Mạng Bing.
[*]Theo Dõi PPC (PPC Tracking): Điều này nói đến việc Phân tích và cải thiện hiệu suất các chiến dịch quảng cáo thanh toán mỗi lần nhấp chuột của bạn. Bằng bí quyết theo dõi dữ liệu như tỷ lệ chuyển đổi và trị giá cho mỗi nhấp chuột, bạn với thể tối ưu hóa chiến dịch của mình.
[*]Chuyển Đổi Xem (View-Through Conversions): Đây là một loại theo dõi chuyển đổi trong Google Ads, đo lường xem bao nhiêu người tróc nã cập đã thấy quảng cáo Mạng Hiển thị Google của bạn nhưng ko nhấp vào nó. Điều này mang thể giúp bạn Nhận định hiệu suất của PR hiển thị.
[*]Chiến Lược keyword (Keyword Strategy): Chiến lược keywords là một phần quan yếu trong việc vững mạnh các chiến dịch tiếp thị trên dụng cụ kiếm tìm chiến thắng. Điều này bao gồm chọn lọc các keywords hiệu suất cao đem lại lưu lượng truy vấn cập can dự cho đơn vị của bạn. Việc kiếm tìm và chọn keywords phù hợp là quan yếu để đảm bảo bạn tiếp cận đúng đối tượng chỉ tiêu.
[*]AdWords vs. AdSense: AdWords là nền tảng lăng xê của Google dành cho nhà truyền bá, khi mà AdSense là nhà cung cấp của Google cho phép chủ nhân trang web hiển thị quảng cáo trên trang web của họ và kiếm tiền trong khoảng việc này. AdWords tạo ra những quảng bá, khi mà AdSense là nơi hiển thị các quảng bá đó trên các trang web.
[*]Gía Trị Đặt Cược (Bid): Trong tiếp thị trên công cụ tìm kiếm, 1 giá trị đặt cược là số tiền tối đa mà một nhà PR sẵn sàng trả mỗi lần nhấp chuột cho 1 từ khóa cụ thể. Keywords khó khăn cao thường với trị giá đặt cược cao hơn.
[*]phương tiện điều hành trị giá Đặt Cược (Bid Management Tools): các công cụ điều hành giá trị đặt cược giúp bạn quản lý tỷ lệ giá trị đặt cược của từng keyword trong chiến dịch PPC của bạn. Chúng cho phép bạn tự động đổi thay giá trị đặt cược dựa trên hiệu suất và mục tiêu giá thành của bạn.
[*]keyword thích hợp Tự Động (Automatic Matching): thích hợp tự động là 1 tính năng trong Google Ads giúp quảng bá của bạn tiếp cận lưu lượng truy nã cập mục tiêu mà bạn đã bỏ lỡ trong danh sách keywords của bạn. Điều này giúp mở mang phạm vi quảng bá của bạn và tiếp cận được phổ thông đối tượng tiêu chí hơn.
[*]Định Vị Địa Lý (Geo-Targeting): Định vị địa lý nói đến việc sản xuất nội dung hoặc lăng xê khác nhau cho người dùng trang web dựa trên vị trí địa lý của họ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất chiến dịch lăng xê trong các khu vực cụ thể.
[*]quảng cáo Theo thời gian Trong Ngày (Dayparting): Dayparting là việc chạy quảng bá trả tiền mỗi lần nhấp chuột vào những thời khắc cụ thể trong ngày hoặc vào các ngày cụ thể trong tuần để tiếp cận một đối tượng tiêu chí hiệu quả hơn. Việc này mang thể hữu ích lúc bạn muốn tập kết vào những thời điểm mà đối tượng tiêu chí của bạn trực tuyến rộng rãi nhất.
[/list]
SEO (Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm):
[list="padding-right: 40px; padding-left: 40px; color: rgb(20, 20, 20); font-family: Tahoma, Verdana, Geneva, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]từ khóa tìm kiếm (Search Term): Đây là trong khoảng hoặc cụm từ mà quý khách nhập vào dụng cụ tìm kiếm lúc tìm kiếm thông báo.[*]Sâu Crawl (Crawl Depth): Sâu crawl là chừng độ mà 1 phương tiện kiếm tìm lập chỉ mục một trang web. 1 Sâu crawl hơn mang nghĩa là phương tiện tìm kiếm sẽ lập chỉ mục rộng rãi trang web hơn trên trang web của bạn.
[*]Sửa Đổi truy (Query Refinement): Sửa đổi truy vấn là công đoạn sửa đổi (thay đổi hoặc thu hẹp) 1 tầm nã tìm kiếm để kiếm tìm xác thực hơn. Những phương tiện tìm kiếm thường gợi ý sửa đổi tầm nã để cải thiện kết quả kiếm tìm.
[*]phương tiện tìm kiếm Meta (Meta Search Engine): công cụ kiếm tìm meta là 1 công cụ kiếm tìm gửi truy nã đến đa dạng dụng cụ tìm kiếm khác và tổng hợp kết quả thành 1 danh sách. Điều này giúp các bạn tiết kiệm thời kì lúc tìm kiếm trên đa dạng dụng cụ kiếm tìm khác nhau.
[*]liên kết nai lưng (Naked Link): 1 liên kết trần là 1 kết liên siêu văn bản mà văn bản chính là URL đang trỏ đến. Điều này thường xảy ra khi URL hiển thị trực tiếp trên trang web mà ko với văn bản diễn đạt.
[*]SEO Mũ Xám (Gray Hat SEO): SEO mũ xám là một phương thức SEO mạo hiểm hơn White Hat SEO (tuân thủ những nguyên tắc và lề luật của phương tiện tìm kiếm) nhưng ko giả mạo hiểm đến mức bị cấm khỏi những phương tiện tìm kiếm. Nó mang thể can hệ tới việc dùng các chiến lược gian lậu để cải thiện xếp hạng trang web.
[*]Trang Cổng (Gateway Page): Trang cổng là một trang web được ngoài mặt đặc thù để xuất hiện ở vị trí nổi bật trong kết quả kiếm tìm. Thường thì trang này chỉ được sử dụng cho mục đích của công cụ kiếm tìm và sau đấy sẽ chuyển hướng khách hàng đến một trang web khác mang nội dung can dự hơn.
[*]Tần Số từ khóa (Keyword Frequency): Tần số keyword đề cập đến tần số xuất hiện của 1 keyword trên một trang web cụ thể hoặc trong 1 bài viết cụ thể. Điều này ảnh hưởng tới cách công cụ tìm kiếm Tìm hiểu và xếp hạng trang web của bạn.
[*]Tần Số Crawl (Crawl Frequency): Tần số crawl nói đến tần số mà 1 trang web được lập chỉ mục bởi những con nhện của công cụ kiếm tìm. Trang web có tần số crawl cao thường được cập nhật thường xuyên và được coi xét cho xếp hạng cao hơn.
[*]Nhện phương tiện tìm kiếm (Search Engine Spider): một nhện công cụ kiếm tìm là 1 chương trình tự động của dụng cụ tìm kiếm, được dùng để phê chuẩn và lập chỉ mục nội dung trên World Wide Web. Các nhện này giúp phương tiện tìm kiếm tìm thấy và lập chỉ mục trang web.
[*]Bản Đồ Trang (Site Map): Bản đồ trang là 1 danh sách những trang web của trang web của bạn, thông báo cho Google và những dụng cụ kiếm tìm khác về cấu trúc của nội dung của bạn. Điều này giúp phương tiện kiếm tìm thuận lợi duyệt qua những trang của bạn và lập chỉ mục chúng.
[*]từ khóa Đầu (Head Term): keywords đầu hoặc keyword chính là 1 từ khóa đa dạng mang lưu lượng kiếm tìm cao. Những keyword đầu thường khó khăn cao để đứng đầu trong kết quả tìm kiếm. Điều này làm cho nghiên cứu từ khóa và tối ưu hóa trang web cho chúng trở nên quan yếu đối sở hữu SEO.
[/list]
Các Thuật Ngữ Chung Về Marketing Trực Tuyến:
[list="padding-right: 40px; padding-left: 40px; color: rgb(20, 20, 20); font-family: Tahoma, Verdana, Geneva, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]quảng bá ngữ cảnh (Contextual Advertising): Đây là hình thức quảng cáo trên 1 trang web can hệ đến nội dung của trang đó. Các hệ thống tự động hiển thị truyền bá can hệ tới nội dung của trang web dựa trên tiêu chí keyword hoặc nội dung trang web đó.[*]Theo Dõi Phản Hồi (Buzz Monitoring): Theo dõi phản hồi là giai đoạn theo dõi sự kể đến về 1 doanh nghiệp, tên hoặc nhãn hiệu trên web và truyền thông thị trấn hội để quản lý tiếng tăm. Điều này giúp tổ chức đảm bảo họ phản ứng đúng cách có ý kiến và phản hồi trong khoảng khách hàng.
[*]Digg: Digg là một mạng phường hội và trang web san sẻ tin tức cho phép các bạn đăng, bình luận và bình chọn cho nội dung trong khoảng khắp nơi trên web. Điều này với thể ảnh hưởng tới việc lan truyền nội dung và tạo sự nhận diện về nhãn hiệu.
[*]Mindshare: Mindshare là 1 doanh nghiệp đo lường về mức nhận diện của người mua về một đơn vị hoặc nhãn hàng so sở hữu những đối thủ trong cộng lĩnh vực. Nó đo lường tầm ảnh hưởng của nhãn hiệu và mức độ nó được nhớ tới trong tâm não của người sử dụng.
[/list]
các thuật ngữ này chỉ là 1 phần nhỏ của tiếng nói phức tạp trong lĩnh vực marketing trực tuyến. Hiểu rõ và áp dụng chúng sở hữu thể giúp bạn hiệu quả hơn trong việc quản lý chiến dịch tiếp thị trực tuyến và cải thiện hiệu suất trang web của bạn trên các dụng cụ kiếm tìm và nền móng lăng xê trực tuyến.
Digital Marketing là 1 ngành nghề với xu hướng hiển nhiên trong thời kỳ công nghệ 4.0 ngày nay. Những đơn vị và người làm marketing không có bí quyết nào ngoài tuân theo dòng chảy thời đại này hoặc chấp nhận bị đào thải. Cho dù bạn là người kinh doanh, người với sự đam mê ngành nghề này hay mục tiêu xây dựng sự nghiệp trong tương lai trong Digital Marketing, việc phân tích [url=https://www.patreon.com/posts/digital-hoc-nao-89193295?utm_medium=clipboard_copy&utm_source=copyLink&utm_campaign=postshare_creator&utm_content=join_link]Digital Marketing học trường nào[/url] là một quyết định có tính trọng yếu. Chỉ khi chọn đúng trường, đúng thầy sẽ cho bạn một kiến thức nền móng kiên cố để phục vụ cho sự nghiệp tương lai sau này.