Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Xử lý nước thải cao su cần có rất nhiều kinh nghiệm thiết kế. Loại nước thải này có các chỉ số ô nhiễm môi trường cao này rất khó xử lý bởi tính chất, nồng độ ô nhiễm của nó thay đổi theo giờ, theo ngày, theo mùa, theo vụ và tuổi đời của cây cao su, đặc điểm vùng miền. Đặc biệt vào cuối vụ thu hoạch cao su, nước thải sản xuất Mủ Tạp các chỉ số ô nhiễm có thể lên cao như: COD có thể lên đến 18,000 – 21,000mg, BOD = 14,000 – 18,000, Nito tổng lên đến 1000, Photpho lên đến gần 400mg/l.
Nhưng nay đã có loại vi sinh BCP 11 của hãng Bionetix được Công ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp từ Canada, có chứa chủng loại vi sinh riêng biệt có khả năng xử lý tốt các thành phần trong nước thải cao su.
1. CHỨC NĂNG
Xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải dệt nhuộm
+ Nước thải thuộc da
+ Nước thải cao su
+ Nước thải từ sản xuất hóa chất
+ Và các loại nước thải có COD cao khác,….
2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11
4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
6. CÁCH BẢO QUẢN
[size=30] VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU, DỆT NHUỘM, HÓA CHẤT – BCP 11[/size]
Nhưng nay đã có loại vi sinh BCP 11 của hãng Bionetix được Công ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp từ Canada, có chứa chủng loại vi sinh riêng biệt có khả năng xử lý tốt các thành phần trong nước thải cao su.
1. CHỨC NĂNG
Xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải dệt nhuộm
+ Nước thải thuộc da
+ Nước thải cao su
+ Nước thải từ sản xuất hóa chất
+ Và các loại nước thải có COD cao khác,….
2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
- Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
- Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
- Độ ổn định: Tối đa, mất 1 log/năm
- pH 6.0 ‐ 8.5
- Nồng độ 5.0 – 0.61gram/cm3
- Độ ẩm 15%
- Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
- Số lượng vi sinh: 5 x109 CFU/gram
3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11
- Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
- Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
- Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
- Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
- Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
- Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.
4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
- Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
- Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
- Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
- Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
6. CÁCH BẢO QUẢN
- Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
- Tránh ánh sáng trực tiếp
- Đậy nắp kín sau khi sử dụng
[size=44][size=34]MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ[/size][/size]
[size=44][size=34]0949.906.079 – THÚY HẰNG[/size][/size]