Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ - Đăng tin miễn phí chất lượng - Liên kết dofollow 2 công nghệ xử lý nước thải bệnh viện tốt nhất hiện nay
– Công nghệ xử lý AO.
Nước thải y tế là nước thải phát sinh từ các cơ sở y tế, bao gồm: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng; phòng khám, bệnh viện đa khoa, nha khoa. Trong nước thải y tế, ngoài những yếu tố ô nhiễm thông thường như chất hữu cơ, dầu mỡ động, thực vật, còn có những chất bẩn khoáng và chất hữu cơ đặc thù, các vi khuẩn gây bệnh, thuốc dư, chất khử trùng, dư lượng thuốc kháng sinh và có thể có các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh (trong các bệnh viện có khoa xạ trị). Do đó nước thải y tế cần được thu gom và xử lý đảm bảo theo 2 công nghệ xử lý nước thải bệnh viện tốt nhất hiện nay.
Lượng nước thải phát sinh dự kiến của các bệnh viện:
STT | Quy mô bệnh viện (số giường bệnh) | Tiêu chuẩn nước cấp (l/giường.ngày) | Lượng nước thải ước tính (m3/ngày) |
1 | <150 | 700 | 70 |
2 | 100 – 300 | 700 | 100 – 200 |
3 | 300 – 500 | 600 | 200 -300 |
4 | 500 – 700 | 600 | 300 – 400 |
5 | > 700 | 600 | >400 |
6 | Bệnh viện kết hợp nghiên cứu + đào tạo | 1000 | >500 |
Trung tâm KTMT đô thị và KCN –Trường ĐHXD, Hà Nội, 2002
Đối với các cơ sở y tế dự phòng hoặc các trạm y tế xã, tiêu chuẩn cấp nước thường thấp hơn các giá trị nêu ở bảng trên. Lưu lượng nước cấp thường dao động từ 10 m3/ngày đến 70 m3/ngày đối với các cơ sở y tế dự phòng và từ 1 m3/ngày – 3 m3/ngày đối với các trạm y tế xã/phường.
Bảng thông số đối với nước thải bệnh viện
STT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị | Khoảng ô nhiễm | Giá trị điển hình | QCVN 28/2010 cột B |
1 | pH | – | 7.2 – 8.5 | 7.8 | 6,5 – 8,5 |
2 | BOD5 | Mg/l | 190 – 250 | 225 | 30 |
3 | COD | Mg/l | 260 – 350 | 320 | 50 |
4 | SS | Mg/l | 100 – 200 | 145 | 50 |
5 | Amoni (N – NH4+) | Mg/l | 20 – 50 | 40 | 5 |
6 | Nitrat (N – NO3–) | Mg/l | 0 – 0.5 | 0.2 | 30 |
Tính chất nước thải dệt nhuộm – trung tam quan trắc
Nước thải bệnh viện có các thông số ô nhiễm khá cao: đặc biệt là nồng độ Amoni trong nước thải vượt tiêu chuẩn xả thải gấp 8 lần. Đặc biệt lượng Amoni trong nước thải sẽ gây ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung quanh. Nếu lượng nước thải này phát sinh ra ngoài môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước trầm trọng – gây mùi hôi thối, kênh đen, phú dưỡng hóa…
Việc xử lý nước thải bệnh viện là rất cần thiết?. Vậy công nghệ xử lý nước thải bệnh viện như thế nào là phù hợp với tính chất nước thải bệnh viện. Với kinh nghiệm thiết kế, thi công, nâng cấp sửa chữa rất nhiều hệ thống xử lý nước thải bệnh viện chúng tôi nhận thấy có 2 công nghệ xử lý nước thải bệnh viện tối ưu như sau:
– Công nghệ xử lý AAO.– Công nghệ xử lý AO.
2 công nghệ xử lý nước thải bệnh viện trên được áp dụng và đang hoạt động rất hiệu quả tại các trạm xử lý nước thải bệnh viện trên toàn quốc. Với những ưu điểm mà 2 công nghệ trên đem lại: các công nghệ trên được xác định là công nghệ tối ưu cho việc xử lý nước thải. Công nghệ xử lý AAO và AO khác nhau do công nghệ AAO có giai đoạn kỵ khí giúp hiệu quả xử lý tăng cao, công nghệ xử lý AAO phù hợp với các bệnh viện có nước thải ô nhiễm vào mức nghiệm trọng.
Công nghệ xử lý AO phù hợp với khoảng 80 % bệnh viện hiện nay vì công nghệ này có hiệu quả xử lý cả BOD, COD, Amoni, Nitrat. Hiệu quả xử lý cao với quy trình xử lý tiên tiến đã giúp công nghệ AO trở lên vượt bậc so với các công nghệ tương đương.
Công nghệ xử lý nước thải nhà vệ sinh, nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AO
Thuyết minh quy trình
Nước thải được dẫn qua hệ thống gom nước về hố thu nước thải. Hố thu nước thải bằng BTCT được xây dựng để thu nước thải từ các vi trí xả thải trong bệnh viện. Tại hố thu nước thải có gắn 2 bơm chìm (hoạt đọng luân phiên) để bơm nước từ hố thu về bể điều hòa. Bơm chìm hoạt động theo mực nước tự động bơm nước thải về bể điều hòa thông qua hệ thống ống dẫn dẫn nước về bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ.
Bể điều hòa các tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ dòng nước tránh làm sốc tải đối với các hệ thống xử lý sinh học tiếp theo. Bể điều hòa được thiết kế với thời gian lưu > 12h đảm bảo nguồn nước luôn ổn định về lưu lượng và nồng độ. Bể điều hòa cũng có tác dụng lắng sơ bộ để lắng toàn bộ các cặn lơ lửng trong nước thải để tránh ảnh hưởng tới các quá trình xử lý sinh học tiếp theo. Bể điều hòa được lắp 2 bơm để bơm nước thải từ bể điều hòa qua bể sinh học thiếu khí (cụm bể xử lý AO).
Quá trình xử lý sinh học thiếu khí để khử triệt để lượng Amoni trong nước thải. Bể xử lý sinh học thiếu khí được cấy chủng vi sinh vật thiếu khí thích hợp giúp khử triệt để Nitrat và khử một phần COD, BOD. Bể sinh học thiếu khí được khuấy trộn bằng bơm bùn tuần hoàn giúp đẩy lượng khí nito (sinh ra từ quá trình khử nitrat : NO3– ® N2) ra khỏi dòng thải.
Sau đó nước từ bể sinh học thiếu khí sẽ được dẫn qua bể sinh học hiếu khí. Tại bể sinh học hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và được cung cấp oxy bằng máy sục khí (kết hợp đĩa phân phối dạng tinh, cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho các vi sinh vật phát triển) khử toàn bộ lượng COD, BOD còn lại và chuyển hóa toàn bộ amoni thành Nitrat (sẽ được khử tại bể sinh học thiếu khí).
Sau khi nước thải được khử toàn bộ các thành phần ô nhiễm thì nước thải được tách phần bùn vi sinh hiếu khí ra khỏi dòng nước thải tại bể lắng. Bùn trong bể lắng sinh học được bơm về bể sinh học thiếu khí để duy trì lượng bùn sinh học trong bể và để bể thiếu khí khử lượng Nitrat còn lại trong dòng thải, sau thời gian bùn trong bể sinh học nhiều sẽ được xả bớt vào bể nén bùn. Bể nén bùn sẽ tách nước khỏi bùn để làm giảm chi phí xử lý bùn. Bùn sau sau khi được nén sẽ phân hủy yếm khí trong bể để giảm lượng bùn. Bùn thải có thể được bơm về bể tự hoại và định kỳ hút bỏ. Nước trong sau xử lý bằng công nghệ được khử trùng bằng Clorin (được bơm định lượng bơm và bể khử trùng) để diệt sạch lượng vi khuẩn, virus gây bệnh đảm bảo nguồn nước không gây ảnh hưởng tới môi trường.
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ AO kết hợp với quá trình khử trùng sẽ được loại bỏ toàn bộ COD, Nito, Photphos, vi sinh vật gây bệnh. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn theo QCVN 28:2010 – BTNMT – cột A.
Khi thiết kế, thi công, vận hành, bảo trì hệ thống xử lý nước thải bệnh viện chúng tôi luôn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật về hệ thống xử lý nước thải như sau:
Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải
- Xử lý triệt để được chất hữu cơ (COD, BOD5), cặn lơ lửng (SS) và các chất dinh dưỡng (S2-, N – NH4+…) → đảm bảo tiêu chuẩn xả thải theo quy định.
- Chi phí đầu tư thấp.
- Sử dụng ít hóa chất.
- Chi phí xử lý bùn thải thấp.
- Hiện đại hóa cao.
- Tự động hóa cao cho người vận hành.
Với đội ngũ kỹ sư, nhân viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chúng tôi đảm bảo quá trình thiết kế, thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Tất cả vì mục tiêu xây dựng hệ thống với chi phí thấp nhất, thiết bị xử lý tốt nhất, thời gian thi công nhanh chóng và đảm bảo chất lượng nước đầu ra.
Khi cần thiết kế, thi công, nâng cấp, bảo trì hệ thống xử lý nước thải bệnh viện với chi phí tối ưu nhất, hãy liên lạc với Công ty Môi trường Bình Minh để được hỗ trợ.
Hotline : 0917 34 75 78 – Email : kythuat.bme@gmail.com để được hỗ trợ.
đề thi luật môi trường, sinh viên luật đi thực tập ở đâu, sinh viên luật nên đi thực tập khi nào
|
|