Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Chia sẻ cơ bản về lập trình java FfWzt02
Diễn đàn rao vặt Tuổi trẻ
Chia sẻ cơ bản về lập trình java FfWzt02
 


#1

22.02.17 11:17

avatar

tuan11nguyen

Thành viên gắn bó
0988485689 https://www.facebook.com/
Thành viên gắn bó
Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt hiệu quả - Đăng tin rao vặt miễn phí chất lượng, 5 năm uy tín toàn quốc .Giới thiệu về học java nâng cao 
ngôn ngữ lập trình Java ban đầu được phát triển bởi Sun Microsystems do James Gosling đề xướng và phát hành vào năm 1995 ( Java 1.0 [J2SE] ). Tính đến thời điểm này ( tháng 2/2015 ) phiên bản mới nhất của Java Standard Edition ( JSE ) là 8. Với ưu thế về đa nền móng ( multi platform ) Java càng lúc càng được vận dụng Đường bằng phẳng trên nhiều thiết bị từ máy tính đến mobile và nhiều thiết bị phần cứng khác...
 Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên nó cũng có 4 đặc trưng chung của các ngôn ngữ hướng đối tượng


  • Tính trừu tượng ( Abstraction ): là tiến trình xác định và nhóm các thuộc tính , các Bắt đầu làm liên hệ đến một thực thể đặc trưng , xét trong mối tương quan với vận dụng đang phát triển.
  • Tính đa hình ( Polymorphism ): cho phép một phương thức có các tác động khác nhau trên nhiều loại đối tượng khác nhau. Với tính đa hình , nếu cùng một phương thức vận dụng cho các đối tượng thuộc các lớp khác nhau thì nó đưa đến những Cuối cùng khác nhau. Thực chất của sự việc Ấy là phương thức này bao gồm cùng một số lượng các tham số.
  • Tính kế thừa ( Inheritance ): Điều này cho phép các đối tượng san sẻ hay mở mang các đặc tính sẵn có mà không phải tiến hành định nghĩa lại.
  • Tính đóng gói ( Encapsulation ):  là tiến trình cất giấu việc thực thi những chi tiết của một đối tượng đối với người sử dụng đối tượng ấy.


Bên cạnh đó Java còn có một số đặc tính khác:


  • Độc lập nền ( Write Once , Run Anywhere ): Không giống như nhiều ngôn ngữ lập trình khác như C và C ++ , khi Java được biên dịch , nó không được biên dịch sang mã máy cụ thể , mà thay vào đó là mã byte code chạy trên máy ảo Java ( JVM ). Điều này đồng nghĩa với việc bất cứ thiết bị nào có cài đặt JVM sẽ có thể thực thi được các Các quy định Java.
  • Đơn giản: học Java thật sự dễ hơn nhiều so với C/C++ , nếu bạn đã quen với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java sẽ dễ dàng hơn. Java trở thành đơn giản hơn so với C/C++ do đã loại bỏ tính đa kế thừa và phép toán con trỏ từ C/C++.
  • Bảo mật: Java tương trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như mã hóa một chiều ( one way hashing ) hoặc mã hóa công cộng ( public key )...
  • Đa luồng: Với tính năng đa luồng Java có thể viết Các quy định có thể thực thi nhiều task cùng một lúc. Tính năng này thường được xử dụng dồi dào trong lập trình game.
  • Hiệu suất cao nhờ vào trình thu nhặt rác ( garbage collection ) , giải phóng bộ nhớ đối với các đối tượng không được dùng đến.
  • Linh hoạt: Java được xem là Nhanh nhẹn hơn C/C ++ vì nó được thiết kế để thích nghi với nhiều môi trường phát triển.


Chia sẻ cơ bản về lập trình java Loi-ich-Java
Java được sử dụng để làm gì?


  • Viết vận dụng web ( J2EE ): Java thường được sử dụng để xây dựng các hệ thống web lớn đòi hỏi độ bảo mật cao , số lượng người dùng lớn  như nhà băng , phần mềm quản lý bệnh viện , CRM , HRM.... Đối với các website nhỏ bình thường rất ít viết bằng Java.
  • Viết vận dụng mobile ( J2ME ): quá khứ nền móng J2ME thường được sử dụng để viết game và app cho di động feature phone ( file .jar ) và giờ đây khi smartphone Android lên ngôi Java lại nối được sử dụng để viết app và game cho nền móng Android ( file .apk ).
  • Viết vận dụng desktop ( J2SE ): Các vận dụng desktop viết bằng Java thật sự không nhiều có thể kể đến một số phần mềm như JMeter hoặc Designer Vista. Lợi thế lớn nhất của vận dụng Java là bạn chỉ viết một lần và sau đó có thể đem Các quy định lên Windows , Linux hay Mac để chạy mà không thèm phải viết lại. Tuy nhiên do chạy trên JVM nên performance của vận dụng thấp hơn một chút so với các ngôn ngữ như C/C++ , C#.


Tài liệu về lập trình php
Sử dụng gì để lập trình Java?
Để lập trình Java bạn cần đến:


  • JDK ( Java Development KIT ): bao gồm JRE ( Java Runtime Enviroment ) và thư viện để phát triển.
  • IDE ( Integrated Development Environment ): là vận dụng giúp lập trình viên phát triển dễ dàng và chóng vánh hơn. Bạn có thể sử dụng Netbeans , Eclipse hoặc IntellịIDEA để phát triển.


Trong bài học này chúng tôi sẽ viết một Các quy định in ra màn hình dòng chữ "Hello World" - bài học nhập môn đối hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Hàng đầu chúng tôi sẽ tiến hành viết mã và biên dịch thủ công để hiểu cơ chế sau đó sẽ chuyển sang dùng Netbeans IDE để chạy chương trình.
Bước 1: Thiết lập môi trường
Để viết Các quy định Java hàng đầu bạn sẽ cần đến:


  • Java SE Development Kit 8 ( JDK 8 )


Bạn có thể tải về phiên bản Windows tại đây. ( Hãy vững chắc rằng bạn tải về là JDK chứ  không phải là JRE nhé ).


  • Một trình biên soạn văn bản ( text editor ): bạn có thể sử dụng notepad hoặc notepad++.


Bước 2: Bạn mở Notepad trong Windows lên và gõ đoạn code sau vào:

class HelloWorldApp
    public static void main( String[] args )
        System.out.println( "Hello World!" ); // Display the string.
   

vận dụng này chỉ đơn giản in ra màn hình dòng chữ Hello World. Lưu lại đoạn code trên với tên file là HelloWorldApp.java
Trong giá dụ trên chúng tôi thấy thể cách cơ bản để định nghĩa 1 class sẽ có dạng như sau:
class name
. . .
Từ khóa class được sử dụng để định nghĩa 1 class
Trong ngôn ngữ Java mỗi vận dụng muốn chạy được phải có một phương thức main , phương thức main là điểm khởi đầu cho vận dụng để gọi tất thảy các phương thức khác nhu yếu để khởi chạy chương trình:
public static void main( String[] args )
Từ khóa static nhằm chỉ ra rằng đây là một phương thức tĩnh có thể chạy mà không thèm khởi tạo đối tượng.
Hàm main chấp thuận chỉ một tham số là một mảng dữ liệu kiểu String. Chúng tôi có thể truyền tham số cho hàm main bằng lệnh như sau:
java MyApp arg1 arg2
Dòng lệnh lần chót System.out.println dùng để in ra màn hình chữ Hello World.
Bước 3: biên dịch mã nguồn sang file .class - trình biên dịch ( compiler ) sẽ làm nhiệm vụ chuyển mã nguồn sang mã bytecodes để máy ảo ( JVM ) có thể hiểu được. Ở đây giả sử file HelloWorldApp.java được lưu trong ổ D. Chúng tôi tiến hành mở command line và di chuyển đến ổ D rồi gõ lệnh:
?
1
javac HelloWorldApp.java
Chia sẻ cơ bản về lập trình java Hoc-java-1
Bước 4: Thực thi Các quy định đã biên dịch bằng lệnh sau:
?
1
java  HelloWorldApp
Chia sẻ cơ bản về lập trình java Hoc-java-2
( Lưu ý: Để chạy lệnh javac hoặc java bạn cần phải set biến môi trường path trong Windows trỏ đến đường dẫn của 2 file javac.exe và java.exe nếu không sẽ gặp phải lỗi "command not found" , nếu chưa set biến môi trường bạn cũng có thể chạy thẳng trực tiếp command như trên hình vẫn được. )
Trên đây là bài học cơ bản về java , các bạn theo dõi thêm các bài viết khác nhé.
Giáo trình về học lập trình android
Chúc các bạn thành công.

Quyền hạn của bạn

   
Bạn không có quyền trả lời bài viết