Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt hiệu quả - Đăng tin rao vặt miễn phí chất lượng, 5 năm uy tín toàn quốc .Nắm giữ danh hiệu "số một", PHP là một trong các ngôn ngữ phổ biến nhất dành cho các developers. Thoải mái nhất đó là từ ngữ miêu tả chính xác nhất về cảm nhận khi sử dụng php. Cùng với đó là sự thành công to lớn của Wordpress, ngày càng có nhiều developer đã quyết định mở rộng chân trời của mình và đưa PHP vào danh sách ngôn ngữ cần phải nghiên cứu.
PHP là gì?
PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor. Trong khi các ngôn ngữ khác, như Javascript, hoạt động trên client-side, thì code PHP của bạn chạy ở server. PHP có thể được nhúng vào HTML và ngược lại. Điều quan trọng cần nhớ là, dù code PHP của bạn có phức tạp đến thế nào thì cuối cùng nó sẽ được xuất ra dưới dạng HTML đơn giản.
Xem thêm cách hướng dẫn cài đặt xampp
Tại sao nên sử dụng PHP?
HTML hoàn toàn là tĩnh nhưng kết hợp với PHP sẽ tạo ra những trang web động. Với một nền tảng cộng đồng không thua kém ai, ngôn ngữ mã nguồn mở này đã chứng minh đươc bản thân nó là một trong những lựa chọn tốt nhất cho các trang web động trong nhiều năm qua.
PHP tương tự như bất kỳ ngôn ngữ nào khác?
Chuẩn không cần chỉnh. Thực sự tôi rất bất ngờ khi bắt đầu học về PHP. Thậm chí bạn chỉ cần 1 lượng kiến thức khiêm tốn là bạn sẽ nắm bắt được các cú pháp một cách nhanh chóng.
Cần những gì để bắt đầu?
WAMP, MAMP
"WAMP" là viết tắt của "Windows-Apache-MySQL-PHP". Nó là một project mã nguồn mở cho phép download tất cả mọi thứ chúng ta cần để bắt đầu ngay lập tức. Nếu bạn là một tín đồ Windows, hãy truy cập WampServer.com. Mặt khác, nếu đang sử dụng Mac (MAMP), hãy vào đây Mamp.info
Học qua các video
Điểm dừng chân đầu tiên của chúng ta là Lynda.com. Chỉ bằng giá của một vài chiếc pizzas, bạn sẽ được truy cập vào một cơ sở dữ liệu video chi tiết về tất cả mọi thứ từ PHP, ASP đến SEO. Nếu vẫn còn hoài nghi, tại sao bạn không tìm". Tôi cam đoan bạn sẽ khám phá ra điều gì đó. Chỉ cần chắc chắn rằng, nếu hài lòng với dịch vụ của họ thì hãy đăng ký sử dụng.
Ngoài ra Youtube cũng là 1 kênh học tuyệt vời, chỉ cần search từ khóa Php tutorial bạn sẽ được đắm chìm trong loạt video về php cơ bản.
Những điều cơ bản
Để thông báo tới server nơi mà chúng ta đang làm việc với PHP, bạn cần sử dụng cú pháp sau khi thêm PHP vào tài liệu HTML:
<>
...code nằm đây!
?>
Chúng ta bắt đầu và kết thúc việc khai báo PHP với "", một cách tương ứng. Hãy xem lại code của bạn và chèn thêm dòng sau vào:
Ở đây, chúng ta đang nói với server để "echo", hay viết " trên trang web. Mỗi khai báo trong code của chúng ta phải có một dấu chấm phẩy nằm ở cuối cùng. Mặc dù HTML có thể bỏ qua nếu bạn vô tình quên một dấu ngoặc đơn, nhưng PHP thì không. Nếu bạn không dùng đúng cú pháp, bạn sẽ nhận được một thông báo lỗi. Trong trường hợp này, khi chỉ có duy nhất một khai báo, bạn phải thực hiện một cách chính xác để tránh việc để quên một dấu chấm phẩy. Tất nhiên để không quên bạn cần phải thực hành thường xuyên.
Định nghĩa các biến
Chúng ta có thể gán giá trị cho các biến khá dễ dàng. Thay vì sử dụng var (C# và Javascript) hay dim (VB), chúng ta có thể khai báo một biến trong PHP bằng cách sử dụng $. Ví dụ, tôi muốn gán chuỗi trước đó cho một biến là "myVariable". Tôi sẽ viết
echo $myVariable;
?>
Ví dụ này sẽ cho kết quả giống như hai ví dụ trước. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta gán chuỗi vào biến sau đó "echo" biến. Nhưng sẽ thế nào nếu tôi muốn ghép một biến và một chuỗi?
echo $myVariable . " My name is Jeffrey Way";
?>
Bằng cách sử dụng dấu chấm, chúng ta có thể liên kết các biến và/hoặc các chuỗi.
Chèn các comments vào code của bạn
Nếu đã quen thuộc với CSS và Javascript, bạn sẽ thấy việc chèn comments trong PHP gần như là giống nhau.
<>
#
// Welcome to our website.
/* Like or share if you interested in our posts */
?>
Liên kết HTML với PHP
Như đã nói từ trước, hãy nhớ rằng PHP và HTML có thể liên kết với nhau.
This text is bold."; ?>
Tìm hiểu thêm về https://vietpro.net.vn/hoc-lap-trinh-javascript-co-ban
Định nghĩa function() đầu tiên của bạn
Việc tạo function trong PHP gần như giống với việc thực hiện trong Javascript. Cú pháp cơ bản là
<>
function tên_function ($đối_số)
các câu lệnh....;
?>
Nếu muốn tạo một function in ra màn hình 10 cộng 5, ta sẽ viết
<>
function addNumbers ()
echo 10 + 5;
addNumbers();
?>
Chúng ta đang tạo ra một function đơn giản cho kết quả "15". Chúng ta gọi function với addNumbers(). Trong trường hợp này, chúng ta không sử dụng bất kỳ tham số nào. Hãy xem cách tôi có thể thực hiện để làm function linh hoạt hơn
<>
function addNumbers($firstNumber, $secondNumber)
echo $firstNumber + $secondNumber;
addNumbers(10, 5);
?>
Bây giờ, code của chúng ta đã linh hoạt hơn nhiều. Khi tạo function addNumbers(), tôi đã thêm vào hai tham số - $firstNumber và $secondNumber. Function này echo ra tổng của hai biến. Khi function được gọi, chúng ta sẽ truyền vào hai số - addNumbers(10, 5). Trong thực tế, các giá trị cho các biến này có thể được lấy từ các textbox.
Các tài nguyên cần tham khảo
Hoặc các bạn có thể tìm hiểu về lập trình khác tại đây: https://vietpro.net.vn/lap-trinh-codeigniter
PHP là gì?
PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor. Trong khi các ngôn ngữ khác, như Javascript, hoạt động trên client-side, thì code PHP của bạn chạy ở server. PHP có thể được nhúng vào HTML và ngược lại. Điều quan trọng cần nhớ là, dù code PHP của bạn có phức tạp đến thế nào thì cuối cùng nó sẽ được xuất ra dưới dạng HTML đơn giản.
Xem thêm cách hướng dẫn cài đặt xampp
Tại sao nên sử dụng PHP?
HTML hoàn toàn là tĩnh nhưng kết hợp với PHP sẽ tạo ra những trang web động. Với một nền tảng cộng đồng không thua kém ai, ngôn ngữ mã nguồn mở này đã chứng minh đươc bản thân nó là một trong những lựa chọn tốt nhất cho các trang web động trong nhiều năm qua.
PHP tương tự như bất kỳ ngôn ngữ nào khác?
Chuẩn không cần chỉnh. Thực sự tôi rất bất ngờ khi bắt đầu học về PHP. Thậm chí bạn chỉ cần 1 lượng kiến thức khiêm tốn là bạn sẽ nắm bắt được các cú pháp một cách nhanh chóng.
Cần những gì để bắt đầu?
- Apache
- MySQL
- Trình duyệt Web
- Text Editor
- PHP
WAMP, MAMP
"WAMP" là viết tắt của "Windows-Apache-MySQL-PHP". Nó là một project mã nguồn mở cho phép download tất cả mọi thứ chúng ta cần để bắt đầu ngay lập tức. Nếu bạn là một tín đồ Windows, hãy truy cập WampServer.com. Mặt khác, nếu đang sử dụng Mac (MAMP), hãy vào đây Mamp.info
Học qua các video
Điểm dừng chân đầu tiên của chúng ta là Lynda.com. Chỉ bằng giá của một vài chiếc pizzas, bạn sẽ được truy cập vào một cơ sở dữ liệu video chi tiết về tất cả mọi thứ từ PHP, ASP đến SEO. Nếu vẫn còn hoài nghi, tại sao bạn không tìm". Tôi cam đoan bạn sẽ khám phá ra điều gì đó. Chỉ cần chắc chắn rằng, nếu hài lòng với dịch vụ của họ thì hãy đăng ký sử dụng.
Ngoài ra Youtube cũng là 1 kênh học tuyệt vời, chỉ cần search từ khóa Php tutorial bạn sẽ được đắm chìm trong loạt video về php cơ bản.
Những điều cơ bản
Để thông báo tới server nơi mà chúng ta đang làm việc với PHP, bạn cần sử dụng cú pháp sau khi thêm PHP vào tài liệu HTML:
<>
...code nằm đây!
?>
Chúng ta bắt đầu và kết thúc việc khai báo PHP với "", một cách tương ứng. Hãy xem lại code của bạn và chèn thêm dòng sau vào:
Ở đây, chúng ta đang nói với server để "echo", hay viết " trên trang web. Mỗi khai báo trong code của chúng ta phải có một dấu chấm phẩy nằm ở cuối cùng. Mặc dù HTML có thể bỏ qua nếu bạn vô tình quên một dấu ngoặc đơn, nhưng PHP thì không. Nếu bạn không dùng đúng cú pháp, bạn sẽ nhận được một thông báo lỗi. Trong trường hợp này, khi chỉ có duy nhất một khai báo, bạn phải thực hiện một cách chính xác để tránh việc để quên một dấu chấm phẩy. Tất nhiên để không quên bạn cần phải thực hành thường xuyên.
Định nghĩa các biến
Chúng ta có thể gán giá trị cho các biến khá dễ dàng. Thay vì sử dụng var (C# và Javascript) hay dim (VB), chúng ta có thể khai báo một biến trong PHP bằng cách sử dụng $. Ví dụ, tôi muốn gán chuỗi trước đó cho một biến là "myVariable". Tôi sẽ viết
echo $myVariable;
?>
Ví dụ này sẽ cho kết quả giống như hai ví dụ trước. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta gán chuỗi vào biến sau đó "echo" biến. Nhưng sẽ thế nào nếu tôi muốn ghép một biến và một chuỗi?
echo $myVariable . " My name is Jeffrey Way";
?>
Bằng cách sử dụng dấu chấm, chúng ta có thể liên kết các biến và/hoặc các chuỗi.
Chèn các comments vào code của bạn
Nếu đã quen thuộc với CSS và Javascript, bạn sẽ thấy việc chèn comments trong PHP gần như là giống nhau.
<>
#
// Welcome to our website.
/* Like or share if you interested in our posts */
?>
Liên kết HTML với PHP
Như đã nói từ trước, hãy nhớ rằng PHP và HTML có thể liên kết với nhau.
This text is bold."; ?>
Tìm hiểu thêm về https://vietpro.net.vn/hoc-lap-trinh-javascript-co-ban
Định nghĩa function() đầu tiên của bạn
Việc tạo function trong PHP gần như giống với việc thực hiện trong Javascript. Cú pháp cơ bản là
<>
function tên_function ($đối_số)
các câu lệnh....;
?>
Nếu muốn tạo một function in ra màn hình 10 cộng 5, ta sẽ viết
<>
function addNumbers ()
echo 10 + 5;
addNumbers();
?>
Chúng ta đang tạo ra một function đơn giản cho kết quả "15". Chúng ta gọi function với addNumbers(). Trong trường hợp này, chúng ta không sử dụng bất kỳ tham số nào. Hãy xem cách tôi có thể thực hiện để làm function linh hoạt hơn
<>
function addNumbers($firstNumber, $secondNumber)
echo $firstNumber + $secondNumber;
addNumbers(10, 5);
?>
Bây giờ, code của chúng ta đã linh hoạt hơn nhiều. Khi tạo function addNumbers(), tôi đã thêm vào hai tham số - $firstNumber và $secondNumber. Function này echo ra tổng của hai biến. Khi function được gọi, chúng ta sẽ truyền vào hai số - addNumbers(10, 5). Trong thực tế, các giá trị cho các biến này có thể được lấy từ các textbox.
Các tài nguyên cần tham khảo
Hoặc các bạn có thể tìm hiểu về lập trình khác tại đây: https://vietpro.net.vn/lap-trinh-codeigniter
|
|