Xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiện đại, chi phí thấp nhất hiện nay
Để xây dựng hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa chi phí thấp nhất cần phải kiểm tra các yếu tố sau:- Nhà thầu có kinh nghiệm, đưa ra quy trình tối ưu “Quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiện đại nhất“
- Hệ thống vận hành đơn giản, không tốn hóa chất
- Chi phí đầu tư xây dựng thấp, dễ dàng nâng cấp mở rộng hệ thống
Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com
Vì những yêu cầu đặt ra rất khắt khe do việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa nên công ty môi trường Bình Minh đã nghiên cứu, tìm tòi và ứng dụng vào thực tế quy trình xử lý tiên tiến với chi phí thấp. Đề hiểu hơn về tính chất nước thải phòng khám đa khoa thi cần năm rõ những nguồn phát sinh nước thải tại phòng khám đa khoa:
Nước thải của dự án phát sinh từ các nguồn sau:
- Nước thải phát sinh từ phòng xét nghiệm.
- Nước thải sinh hoạt của nhân viên, bệnh nhân.
Hai loại nước thải này được gộp chung vào bể tự hoại, trong bể tự hoại có quá trình xử lý kỵ khí và quá trình lắng cặn.
Nước thải phát sinh từ phòng xét nghiệm: Nước thải từ phòng xét nghiệm có chứa nhiều máu, hợp chất hữu cơ, hóa chất. Tính chất dòng thải này chứa nhiều nhiều hợp chất hữu cơ, dầu mỡ, các hợp chất Nito, photphos và đồng thời có nhiều vi sinh vật gây bệnh.
Nước thải sinh hoạt : Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt của nhân viên phòng khám và bệnh nhân .Tính chất dòng thải này chứa nhiều dầu mỡ, các chất lơ lửng, chất hoạt động bề mặt, các hợp chất hữu cơ. Đồng thời trong nước thải cũng chứa rất nhiều vi sinh vật gây bệnh.
Bảng 2.1 Các thông số nồng độ chất ô nhiễm đối với nước thải phòng khám đa khoa
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ chất ô nhiễm |
1 | COD | mg/l | 320 – 450 |
2 | BOD5 | mg/l | 200 – 300 |
3 | SS | mg/l | 120 – 180 |
4 | Tổng Nito | mg/l | 30 – 40 |
5 | Tổng P | mg/l | 8 – 10 |
6 | Tổng coliform | MPN/100ml | 4,6 x 104 |
Thuyết minh quy trình
Nước thải được thu gom về bể tự hoại, tại bể tự hoại có các quá trình xử lý sinh học kỵ khí và quá trình lắng cặn. Nồng độ các chất ô nhiễm đầu ra vẫn rất cao, không xử lý được các chất dinh dưỡng Nito và Photphos. Cần có quá trình xử lý sinh học bậc cao mới đủ điều kiện xả thải ra môi trường.
Nước thải được dẫn về hố thu gom nước thải, tại hố thu gom nước thải có gắn đường ống sục khí để hòa trộn đều nước thải và Oxy hóa một phần các chất hữu cơ trong nước thải (hố thu có tác dụng điều hòa nước thải). Nước thải từ hố thu được gắn 2 bơm trục ngang bơm luân phiên nước thải vào bể sinh học thiếu khí.
Bể xử lý sinh học thiếu khí được cấy chủng vi sinh vật thiếu khí thích hợp giúp khử triệt để Nitrat và khử một phần COD, BOD. Bể sinh học thiếu khí được khuấy trộn bơm bùn tuần hoàn và bơm khuấy trộn chìm theo vùng giúp đẩy lượng khí nito (sinh ra từ quá trình khử nitrat : NO3– ® N2) ra khỏi dòng thải.
Bể sinh học hiếu khí SBR TK02
Bể sinh học hiếu khí dạng mẻ SBR hoạt động theo mẻ gồm 2 pha xử lý
Pha xử lý hiếu khí (sục khí)
Tại bể sinh học hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và được cung cấp oxy bằng máy sục khí (kết hợp đĩa phân phối dạng tinh, cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho các vi sinh vật phát triển) khử toàn bộ lượng COD, BOD còn lại và chuyển hóa toàn bộ amoni thành Nitrat (sẽ được khử tại bể sinh học thiếu khí).
Hai hiện tượng cơ bản xảy ra trong quá trình oxy hóa sinh học trong bể Aerotank là:
- VSV tạo sử dụng oxy tạo năng lượng cho quá trình tổng hợp tế bào
- Duy trì hoạt động sống của tế bào, di động, tiếp hợp. Sinh trưởng, sinh sản, tích lũy chất dinh dưỡng, bài tiết sản phẩm.
- Ngoài ra, còn có quá trình tự phân hủy các thành phần trong cơ thể của VSV kèm theo sự giải phóng năng lượng. Các quá trình oxy hóa phân hủy kèm theo sự giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống còn được gọi là quá trình trao đổi năng lượng. Ở các tế bào VSV, số lượng các chất dinh dưỡng dự trữ thường rất nhỏ, vì thế chúng phải sử dụng chủ yếu các chất hấp thu từ môi trường xung quanh.
Các quá trình xử lý trong pha hiếu khí
Cơ chế của quá trình khử BOD
CxHyOz + O2 –> xCO2 + H2O
Tổng hợp sinh khối tế bào
nCxHyOz + nNH3 + nO2 –> (C5H7NO2)n + n(x-5)CO2 + H2O
Tự oxy hóa vật liệu tế bào (phân hủy nội bào)
(C5H7NO2)n + 5nO2 –> 5nCO2 + 2nH2O + nNH3
Quá trình nitrit hóa
2NH3 + 3O2 –> 2NO2- + 2H+ + 2H2O (vi khuẩn Nitrosomonas)
2NO22- + O2 –> 2NO3- (vi khuẩn Nitrobacter)
Pha xử lý thiếu khí (ngưng cấp khí)
Khi ngưng cấp khí cho hệ thống xử lý thì vi sinh vật diễn ra quá trình thiếu khí sẽ khử Nitrat vừa được tạo ra từ quá trình Nitrat hóa trong pha xử lý hiếu khí.
NO3– –> ½ N2 + 3/2 O2 (vi khuẩn De nitrobacter)
Sau chu kỳ xử lý hiếu khí dạng mẻ SBR luân phiên thì nước thải + bùn vi sinh được lắng lại, Phần nước trong được dẫn qua bể lọc màng MBR.
Sau đó nước từ bể sinh học thiếu khí sẽ được dẫn qua bể sinh học hiếu khí. Tại bể sinh học hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và được cung cấp oxy bằng máy sục khí (kết hợp đĩa phân phối dạng tinh, cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho các vi sinh vật phát triển) khử toàn bộ lượng COD, BOD còn lại và chuyển hóa toàn bộ amoni thành Nitrat (sẽ được khử tại bể sinh học thiếu khí). Sau khi nước thải được khử toàn bộ các thành phần ô nhiễm thì nước thải được dẫn qua bể lắng sinh học kết hợp lọc qua các lỗ màng MBR có kích thước rất nhỏ (< 0,2 mm). Toàn bộ các thành phần ô nhiễm chưa được xử lý triệt để, lượng cặn lơ lửng và các vi sinh vật gây bệnh sẽ được loại bỏ bởi màng lọc MBR . Nước thải sau khi qua bể lắng sinh học kết hợp màng lọc MBR sẽ luôn đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 28:2010-BTNMT.
Nước thải sau khi qua bể sinh học hiếu khí kết hợp màng MBR sẽ được loại bỏ toàn bộ COD, Nito, Photphos, vi sinh vật gây bệnh. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn theo QCVN 40:2011 – BTNMT – cột A.
Đặc điểm của màng MBR
Màng MBR
Màng MBR được cấu tạo chính bằng lớp PES và được gia cường lớp khung bằng ABS cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hoá lý. Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng. Nhiều tấm màng MBR xếp song song với nhau, được thiết kế phù hợp để lượng nước hút ra đều nhau, số lượng tấm màng MBR cho một hệ thống được tính toán phù hợp cho công suất và loại nước thải xử lý. Phía dưới các tấm màng là hệ thống sục khí bằng ống phân phối khí để cung cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học và làm sạch bề mặt màng MBR chống tắc ngẽn.
Ưu điểm của màng MBR
- Hệ thống xử lý nước thải sử dụng công nghệ màng lọc sinh học MBR tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30%…
- Không cần bể lắng và giảm kích thước bể nén bùn .
- Không cần tiệt trùng nhờ đã khử triệt để coliform.
- Trong điều kiện thay đổi đột ngột, hệ thống được điều chỉnh cho ổn định bằng kỹ thuật không sục khí – sục khí – không sục khí.
- Khắc phục được các yếu điểm (nén bùn và tạo bọt) trong phương pháp bùn hoạt tính (dùng màng khử hiệu quả Nutrient và E.coli).
- Dễ kiểm soát và bảo trì bằng hệ thống tự động.
Công ty môi trường chuyên xử lý nước thải phòng khám đa khoa
Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên lắp đặt, vận hành giàu kinh nghiệm, nhiệt tình với công việc. Công ty chúng tôi sẽ thi công xây dựng lắp đặt, vận hành trong thời gian ngắn nhất và trong thời gian thi công sẽ không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của phòng khám đa khoa. Thời gian thi công lắp đặt chưa tới 4-5 ngày do thi công và các thiết bị lắp đặt có sẵn được nhập từ các hãng sản xuất uy tín của Italia, Germany, Japan, USA, Australia.
Khi thi công hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa chúng tôi luôn đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật như sau :
- Hiệu quả xử lý nước thải phòng khám cao, đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 28:2010/BTNMT, cột A.
- Thi công hợp khối, tiết kiệm chi phí, thẩm mỹ cao
- Chi phí thi công, lắp đặt thấp
- Không tốn hóa chất vận hành, tự động hóa cao
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp
Một câu hỏi đặt ra là hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa chi phí thấp có đảm bảo chất lượng nước đầu ra và độ bền của các thiết bị không?
Xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiện đại, chi phí thấp nhất hiện nay
Công ty môi trường Bình Minh xin đảm bảo chất lượng nước đầu ra cũng như sự vận hành ổn định của các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa. Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải phòng khám đa khoa, chúng tôi luôn chọn các thiết bị phù hợp, đồng bộ, chất lượng cao nên độ bền của thiết bị rất cao. Các thiết bị lựa chọn đều phải phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế (IP). Vì vậy khi lựa chọn nhà thầu, công ty môi trường Bình Minh để xây dựng hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa chi phí thấp, chủ đầu tư luôn yên tâm về chất lượng giá cả, hiệu quả xử lý cao.
Khi cần hãy liên hệ ngay đến môi trường Bình Minh để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí, tận nơi:
Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com
CÁC DỰ ÁN THIẾT KẾ, THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA – TRẠM Y TẾ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH THỰC HIỆN ĐẠT HIỆU QUẢ CAO
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ | Năm thi công |
1 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa công suất 5 m3/ngày.đêm. | Phòng khám đa khoa Ngân Hà | KDC – CN Bàu Bàng, Bàu Bàng, Bình Dương | 2015 |
2 | Thiết kế, thi công 4 hệ thống xử lý nước thải phòng khám nha khoa công suất 1 – 2 m3/ngày.đêm. | Phòng khám đa nha khoa Sài Gòn Collgate, Nét Duyên | Vũng Tàu | 2015 |
3 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải trạm y tế Xã Yên Mông – Hòa Bình | Công ty TNHH Sơn Hà | Xã Yên Mông Tp. Hòa Bình, Hòa Bình | 2016 |
…. | …. | …. | …. | …. |
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN CÓ CÁC DỰ ÁN CUNG CẤP BÙN VI SINH
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ |
1 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn. | Công ty TNHH Việt Nam SAMHO | Tỉnh lộ 8, Củ Chi, TP Hồ Chí Minh – công suất 1,000 m3/ngày.đêm |
1 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 270 tấn. | Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Nam Phương 270 tấn | KCN Việt Hương 2, Bình Dương – công suất 15,000 m3/ngày.đêm |
2 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 80 tấn. | Công ty TNHH Dệt PACIFIC CRYSTAL | KCN Lai Vu, Hải Dương – công suất > 5,000 m3/ngày.đêm |
3 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 160 tấn | Công ty TNHH Điện tử SamSung HCMC | Khu công nghệ cao Quận 9, TP Hồ Chí Minh công suất > 2,000 m3/ngày.đêm |
4 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 40 tấn | Trường Quốc tế Việt Úc AIS | quận 2, TP Hồ Chí Minh – công suất >100 m3/ngày.đêm |
5 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn | Công ty TNHH San Miguel Pure Foods | Bến Cát, Bình Dương – Công suất 150 m3/ngày.đêm |
6 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 50 tấn | Công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông | Diên Khánh, Khánh Hòa – công suất 1,000 m3/ngày.đêm |
7 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 2 tấn | Công ty TNHH Samju Vina | KCN Điềm Thụy – Thái Nguyên – Công suất 50 m3/ngày.đêm |
8 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 15 tấn | Công ty Cleartech | Tòa nhà Pear Plaza, Điện Biên Phủ, Bình Thạnh |
9 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 360 tấn | Công ty TNHH Giấy Lee&Man Việt Nam | Hậu Giang – Công suất 200,000 m3/ngày.đêm. |
…. | ….. | ….. | ….. |
đề thi luật môi trường, sinh viên luật đi thực tập ở đâu, sinh viên luật nên đi thực tập khi nào
|
|