Xử lý nước thải chế biến thủy sản-Công ty môi trường Bình Minh
Hotline: 0917 347 578 – Email: tuvan.bme@gmail.com
Chế biến thủy sản là ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng với nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại, và có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Tuy nhiên tăng trưởng kinh tế của ngành mới chỉ là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho sự phát triển, vì sản xuất càng phát triển thì lượng chất thải phát sinh càng lớn, các chất thải có thành phần chất hữu cơ cao bao gồm: Cacbon, N, P,.. Trong những năm gần thì có nhiều ý kiến phản ánh về vấn đề ô nhiễm của ngành chế biến thủy sản. Điều này cho thấy ngành chế biến thủy sản đang đứng trước nguy cơ làm suy thoái môi trường, Vì thế cần có biện pháp giảm thiểu hiệu quả nhất, để đảm bảo các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép.Đặc tính của nước thải chế biến thủy sản
Nước thải ngành chế biến thủy sản gồm có 3 nguồn phát sinh chính: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải vệ sinh máy móc, rửa sàn nhà,…. Đặc tính của nước thải thủy sản là bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh. Theo các kết quả phân tích nước thải chế biến thủy sản thì nồng độ ô nhiễm của các chất như sau:COD= 500-600mg/l, BOD = 400-3200mg/l, TSS= 128-420mg/l, N=58-120mg/l, P=12-90mg/l, Tổng Coliform= 104-105.
Như vậy nước thải chế biến thủy sản có hàm lượng các chất ô nhiễm cao. Vì thế phải tìm ra công nghệ xử lý nước thải phù hợp nhất.
Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản
Sau đây công ty môi trường Bình Minh đưa ra một số phương pháp xử lý nước thải chế biến thủy sản đang được sử dụng tại nhiều nhà máy chế biến thủy sản.Do đặc tính của ngành chế biến thủy sản chứa hàm lượng chất hữu cơ lớn nên biện pháp thường được sử dụng là xử lý sinh học.
Trong nước thải còn chứa hàm lượng cặn khá lớn vì thế trước khi đi vào hệ thống xử lý sinh học, nước thải cần được xử lý bằng các công trình xử lý cơ học để loại bỏ cặn.
Ưu điểm của Quy trình xử lý trên:
- Xử lý triệt để được chất hữu cơ (COD, BOD5), cặn lơ lửng (SS) và các chất dinh dưỡng (S2-, N – NH4+…) → đảm bảo tiêu chuẩn xả thải theo quy định.
- Hiệu quả xử lý cao, đảm bảo đạt tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận, QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
- Đảm bảo tính mỹ quan
- Ít tốn diện tích
- Hiện đại hóa cao.
- Tự động hóa cao cho người vận hành.
- Dễ dàng vận hành, tất cả đều tự động
Hiệu quả của quá trình xử lý nước thải chế biến thủy sản
Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày trong Bảng 2.11.Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ đầu vào | Nồng độ đầu ra | Hiệu quả xử lý (%) | QCVN 11:2018 Cột A |
pH | – | 7,1-7,1 | 7,6-7,7 | – | 6-9 |
SS | mg/L | 456-494 | 4-8 | 98-99 | – |
COD | mgO2/L | 1600-1775 | 20-32 | 98-99 | 50 |
BOD5 | mgO2/L | 1491-1728 | 11-30 | 98-99 | 30 |
Amoni | mg/L | 24.7-35.9 | 8-25 | 28-48 | 10 |
Clo dư | mg/L | KPH-0.01 | KPH-0.07 | – | 1 |
P tổng | mg/L | 27.5-52.3 | 3-10 | 64-94 | – |
Coliform* | MPN/100mL | 1.5×106 – 2.4×106 | 360-2600 | 100 | 3000 |
Nguồn: Công ty CBTS 02 (2009).
Bảng 2.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 02
Vì sao chọn công ty môi trường Bình Minh – xử lý nước thải chế biến thủy sản
Với đội ngũ kỹ sư, nhân viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong thi công hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản, chúng tôi đảm bảo quá trình thiết kế, thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng với giá thành cạnh tranh nhất. Tất cả vì mục tiêu xây dựng hệ thống với chi phí thấp nhất, thiết bị xử lý tốt nhất, thời gian thi công nhanh chóng và đảm bảo chất lượng nước đầu ra.Ngoài ra khi cần cải tạo, bảo trì hệ thống xử lý nước thải, hãy liên hệ ngay đến công ty môi trường Bình Minh, đảm bảo Chi phí nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý thấp mà hiệu quả xử lý đảm bảo đạt chuẩn. Nội dung công việc bảo trì hệ thống xử lý nước thải bao gồm: bảo trì, bảo dưỡng miễn phí các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí cho quý công ty. Khi chúng tôi bảo trì hệ thống xử lý nước thải cho bạn thì bạn không phải bất kỳ lo lắng về vấn đề xử lý nước thải, chúng tôi sẽ định kỳ cử nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp để bảo trì và gửi báo cáo về cho quý công ty. Đặc biệt khi bảo trì vi sinh trong hệ thống xử lý chúng tôi sẽ luôn đảm bảo vi sinh họat động ổn định, khi có bất kỳ sự cố về vi sinh chúng tôi sẽ tiến hành nuôi dưỡng lại vi sinh (miễn phí).
Khi cần thiết kế, thi công, nâng cấp, bảo trì hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản, với chi phí tối ưu nhất hãy liên lạc với Công ty Môi trường Bình Minh để được hỗ trợ.
Hotline : 0917 34 75 78 – Email : kythuat.bme@gmail.com
CÁC DỰ ÁN THIẾT KẾ, THI CÔNG, CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN MÀ CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH ĐÃ THỰC HIỆN THÀNH CÔNG
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ | Năm thi công |
1 | Cung cấp thiết bị, lắp đặt hệ thống xử lý cảng cá Tân Long | Doanh nghiệp Tư Nhân Hải Sản Tân Long | Xã Lộc An, Huyện Đất Đỏ, Bà Rịa – Vũng Tàu | 2015 |
2 | Cung cấp thiết bị, lắp đặt hệ thống xử lý cảng cá Dân Phước Công suất 50 m3/ngày.đêm. | Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Phú Mỹ | Công trình Cảng Cá Dân Phước, Thị xã Sông Cầu, Phú Yên | 2015 |
3 | Cung cấp thiết bị, lắp đặt hệ thống xử lý cảng cá Long Sơn | Công Ty TNHH chế biến Thủy Sản Long Sơn | Ấp Láng Cát, Xã Tân Hải, Huyện Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu | 2016 |
4 | Cung cấp thiết bị, lắp đặt, cải tạo hệ thống xử lý cảng cá Cát Lở | Công Ty DV Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu | Đường 30/4, Bà Rịa – Vũng Tàu | 2017 |
…. | …………………………………….. | …. | …. | …. |
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN CÓ CÁC DỰ ÁN CUNG CẤP BÙN VI SINH
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ |
1 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn. | Công ty TNHH Việt Nam SAMHO | Tỉnh lộ 8, Củ Chi, TP Hồ Chí Minh – công suất 1,000 m3/ngày.đêm |
1 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 270 tấn. | Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Nam Phương 270 tấn | KCN Việt Hương 2, Bình Dương – công suất 15,000 m3/ngày.đêm |
2 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 80 tấn. | Công ty TNHH Dệt PACIFIC CRYSTAL | KCN Lai Vu, Hải Dương – công suất > 5,000 m3/ngày.đêm |
3 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 160 tấn | Công ty TNHH Điện tử SamSung HCMC | Khu công nghệ cao Quận 9, TP Hồ Chí Minh công suất > 2,000 m3/ngày.đêm |
4 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 40 tấn | Trường Quốc tế Việt Úc AIS | quận 2, TP Hồ Chí Minh – công suất >100 m3/ngày.đêm |
5 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn | Công ty TNHH San Miguel Pure Foods | Bến Cát, Bình Dương – Công suất 150 m3/ngày.đêm |
6 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 50 tấn | Công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông | Diên Khánh, Khánh Hòa – công suất 1,000 m3/ngày.đêm |
7 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 2 tấn | Công ty TNHH Samju Vina | KCN Điềm Thụy – Thái Nguyên – Công suất 50 m3/ngày.đêm |
8 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 15 tấn | Công ty Cleartech | Tòa nhà Pear Plaza, Điện Biên Phủ, Bình Thạnh |
9 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 360 tấn | Công ty TNHH Giấy Lee&Man Việt Nam | Hậu Giang – Công suất 200,000 m3/ngày.đêm. |
…. | ….. | ….. | ….. |
Đồ án xử lý nước thải ngành thủy sản
Thuyết minh kỹ thuật sơ đồ công nghệ
Nước thải được dẫn từ 2 bên của xưởng sản xuất về hệ thống xử lý bằng hệ thống cống thoát chung (cùng với vệ thống thoát nước mưa), cống thoát chung rông 500 mm độ sâu thùy theo vị trí của cống thoát nước (ngăn thoát nước mưa và ngăn thoát nước thải được ngăn bởi tường gạch thẻ 50 mm). Sau khi nước thải đi dọc hai bên xưởng sản xuất thì nước thải được dẫn bằng cống dẫn 500 mm với độ dốc 1%. Nước thải được dẫn về hố thu (20 m bố trí một cống thăm 500×500 mm). Trước khi nước thải vào hố thu trong hệ thống cống dẫn nước thải được thiết kế thiết bị lược rác tinh thu rác từ động. Kích thước của khe nhỏ của thiết bị lược rác tự động là 5 mm.
Hố thu được thiết kế với thời gian lưu nước lớn 2h có tác dụng lắng các cặn lớn, các phần mô thịt cá nhỏ sẽ được lắng tại đây. Phần mô thịt cá, tôm nhỏ sẽ phân hủy kỵ khí trong hố thu. Trong quá trình phân hủy thì có khí CH4, H2S… tạo ra, các khí này sẽ được thu lại và xử lý trong tháp hấp thụ. Sau thời gian định kỳ 1 tháng thì sẽ tiến hành hút bùn trong hố thu đưa qua bể mêtan. Tại hố thu có thiết kế hệ thống sục khí bằng đĩa thổi khí với chiều cao đặt đĩa so với đáy bể là 1 m.
Nước thải được bơm từ hố thu lên bể điểu hòa với pH tại hố thu là pH = 5.5 như vậy ta cần châm thêm lượng Ca(OH)2 tại cửa ra của bơm từ hố thu). Bể điều hòa với thời gian lưu 12 h (do tính chất không ổn định về lưu lượng của dòng thải, cần có bề điều hòa lớn). Bể điều hòa kết hợpsục khí mịn để tác dầu mỡ nổi tại bể điều hòa, tại bể điều hòa ta tiến hành sục khí theo thời gian (sục khí gián đoạn) tiến hành vớt mỡ khi bể điều hòa đạt mực nước đầy bể điều hòa. Khi bể điều hòa đạt mức nước gần đầy bể thì hệ thống van tự động sẽ điều kiển thiết bị băng cào cào mỡ nổi trên bề mặt, hệ thống tách mỡ trong bể điều hòa sẽ tách được lượng mỡ lớn do thời gian lưu nước lớn, mỡ được thu trong máng thu của bể điều hòa và chảy xuống thùng chứa mỡ. Thùng chứa mỡ có van xả đáy để xả nước trong thùng mỡ, mỡ được bán cho nhà máy chế biến thức ăn gia súc cùng với rác trong máy lược rác tinh. Bể điều hòa với thời gian lưu nước lớn sẽ cung cấp đủ lượng nước thải cho hệ thống hoạt động vào ban đêm khi mà xưởng không hoạt động.
Nước thải từ bể điều hòa đã được tách gần như toàn bộ lượng mỡ và tại hố thu và máy lược rác tinh đã giảm một lượng lớn cặn lơ lửng, đạt chỉ tiêu cho quá trình xử lý sinh học lơ lửng. Nước tải được bơm vào bể SBR theo chu kỳ dưới sự điều khiển của hệ thống điều khiển tự động PLC. Thời gian cho mỗi ca hoạt động của bể là 12h. Thời gian làm đầy được làm đầy bằng bơm từ bể điều hòa, sau đó khí được thổi từ máy thổi khí và được phân phối bằng đĩa thôit khí đặt ngược đặt dưới đáy bể. Trong quá trình sục khí thì các vi sinh vật trong bể sẽ tiêu thụ nguồn thức ăn (BOD, Nitơ, photpho…) trong dòng nước thải, để chuyển hóa BOD thành sinh khối và một phần chuyển hóa Nito, photpho thành sinh khối, dạng nitơ còn lại được chuyển hóa thành nitriat. Sau thời gian sục khí 4 – 6 h thì tới thời gian của pha lắng, lúc này với thời gian lắng khoảng 2 tiếng và thời gian xả nước khoảng 2 – 3 tiếng, trong thời gian này trong bể SBR có quá trình xử lý thiếu khí. Quá trình tiếu khí trong bể sẽ diễn ra quá trình khử nitrat thành dạng khí nitơ, từ đó loại bỏ thành phần nitơ trong nước thải. Sau mỗi ca hoạt động thì có thời gian nghỉ giữa 2 pha, trong thời gian nghỉ có sự tái sinh bùn bằng việc sục khí trong bể. Sau thời gian sục khí và thời gian lắng nước thải sẽ được chuyển tới bể khử trùng bằng hệ thống ống uPVC 60 có lắp van tự động, nước thải được khử trùng bằng Ca(OCl)2. Nước thải trong bể khử trùng được bơm ra ngoài bằng bơm trục ngang được điều khiển bằng PLC có sự kiểm soát của các phao tự động. Nước thải sau khi qua bể khử trùng được bơm qua thiết bị lọc áp lực (từ trên xuống) với lớp vật liệu lọc là sỏi với các kích cỡ khác nhau. Cột lọc được rửa lọc 1 tuần 1 lần bởi sự điều khiển bằng tay, hệ thống van sẽ được thiết kế cho quá trình rửa lọc lấy nước sau khử trùng để rửa lọc.
Tất cả các công trình trong hệ thống xử lý nước thải được quạt hút hút vào hệ thống xử lý khí thải. Tháp hấp thu 2 tầng, tầng dưới tháp đệm dể xử lý bụi, thành phần khí thải độc hại trong máy phát điện và nồi hơi đốt DO… Tầng trên chứa than hoạt tính để hấp thu mùi từ các quá trình xử lý sinh học.
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý được dẫn tới hệ thống dẫn nước thải chung của khu công nghiệp.
Đồ án của một sinh viên trường đại học công nghiệp Tp Hồ Chí Minh cung cấp.
Một số hình ảnh bản vẽ chi tiết.
Bản vẽ sơ đồ công nghệ
Đồ Án Xử lý Nước Thải Thủy Sản
Bản vẽ bố trí đường ống
Đồ Án Xử lý Nước Thải Thủy Sản
Bản vẽ mặt cắt cụm bể xử lý
Đồ Án Xử lý Nước Thải Thủy Sản
Bản vẽ chi tiết bát đỡ đường ống
Đồ án xử lý nước thải chế biến thủy sảnĐồ Án Xử lý Nước Thải Thủy Sản
Link dowload bản vẽ chi tiết
Pass : bunvisinh.comđề thi luật môi trường, sinh viên luật đi thực tập ở đâu, sinh viên luật nên đi thực tập khi nào