Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt hiệu quả - Đăng tin quảng cáo miễn phí, mua bán rao vặt uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam .
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu,kinh tế thương mại quốc tế phát triển mạnh mẽ, hoạt động đầu tư ra các nước cũng trở nên phổ biến hơn. Những năm gần đây, cùng với việc tham gia một số hiệp định khuyến khích bảo hộ đầu tư quốc tế và khu vực thì Việt Nam cũng đã ban hành những văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về đầu tư cho phù hợp với môi trường đầu tư quốc tế
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoàiTư vấn Minh Anh là thương hiệu được tín nhiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập công ty nước ngoài, tư vấn thành lập chi nhánh nước ngoài, tư vấn thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, đại diện giao dịch với Cơ quan nhà nước hoàn tất các thủ tục cho khách hàng, trong thời gian nhanh nhất. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay.
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư và cụ thể hơn tại các Thông tư hướng dẫn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trước hết nhà đầu tư cần xem xét thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư của mình là thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc Thủ tướng Chính phủ, hoặc Quốc hội, được quy định tại điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2014. Sau đó, nhà đầu tư tiến hành làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đó. Thủ tục này được quy định tại điều 30, 31 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư và cụ thể hơn tại các Thông tư hướng dẫn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Hồ sơ, trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 131/2015/NĐ-CP.
Thành lập doanh nghiệp, Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cũng tương tự như với các tổ chức kinh tế trong nước. Theo đó, trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp với cơ cấu tổ chức, tình hình và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp định thành lập. Bên cạnh đó cũng cần lưu ý về vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp trước đó.
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục cấp phép hoạt động và các thủ tục khác, chẳng hạn các thủ tục được quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải tiến hành một loạt các công việc theo quy định của pháp luật thì mới có thể đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó bao gồm:
Khắc dấu: Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép. Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở Kế hoạch – Đầu tư cấp giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi thành lập doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo quy định của luật doanh nghiệp
Doanh nghiệp liên hệ với Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để Lập hồ sơ khai thuế ban đầu và nộp thuế môn bài
Đặt in hóa đơn Giá trị gia tăng (hóa đơn VAT)
Doanh nghiệp phải thông báo việc đã góp đủ vốn cho Phòng đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo thời gian làm việc tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng
Lập sổ đăng ký thành viên/cổ đông, chứng nhận góp vốn đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp và thông báo bằng văn bản cho cơ quan Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày.
Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính hàng năm tại Phòng Thống kê quận (huyện) nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH có vốn góp nhà nước thì nộp báo cáo tài chính hàng năm tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Quý khách hàng đang có nhu cầu tìm hiểu thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài , hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ những dịch vụ sau:
Tư vấn, phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp giữa yêu cầu thực hiện công việc của nhà đầu tư với các quy định pháp luật Việt Nam;
Tư vấn về lựa chọn mô hình và cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
Tư vấn về tỷ lệ và phương thức góp vốn, phương án chia lợi nhuận và xử lý các nghĩa vụ phát sinh;
Tư vấn các điều kiện ưu đãi đầu tư, trình tự thực hiện thủ tục tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn lựa chọn địa điểm thực hiện dự án đầu tư và hỗ trợ các giấy tờ liên quan đến địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
Tư vấn cách đặt tên công ty, tên viết tắt phù hợp với quy định của pháp luật, với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên công ty;
Tư vấn về ngành nghề Đăng ký thành lập doanh nghiệp (những điều kiện trước và sau khi thành lập công ty đối với ngành nghề Đăng ký; lựa chọn, sắp xếp ngành nghề, dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới của công ty);
Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành công ty;
Tư vấn chi tiết cho doanh nghiệp các vấn đề về thuế, các nghĩa vụ về tài chính sau khi đăng ký kinh doanh và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh;
Dịch vụ dịch thuật, công chứng các giấy tờ phục vụ cho việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Tư vấn về cơ cấu nhân sự; quyền hạn, nghĩa vụ của các cổ đông trong công ty.
Dịch vụ soạn thảo hồ sơ liên quan đến các vấn đề thay đổi nội dung giấy chứng nhận đầu tư, hợp đồng, mua bán , sáp nhập doanh nghiệp.
Đại diện thực hiện các thủ tục sau đây:
Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ Đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền;
Tiến hành thủ tục để khắc dấu cho Doanh nghiệp (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế);
Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Thực hiện theo các gói thời gian khách hàng yêu cầu:
Thời gian phụ thuộc vào từng vụ việc;
Thời gian theo yêu cầu của khách và gói dịch vụ;
[size=11]Chia sẻ[/size]
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu,kinh tế thương mại quốc tế phát triển mạnh mẽ, hoạt động đầu tư ra các nước cũng trở nên phổ biến hơn. Những năm gần đây, cùng với việc tham gia một số hiệp định khuyến khích bảo hộ đầu tư quốc tế và khu vực thì Việt Nam cũng đã ban hành những văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về đầu tư cho phù hợp với môi trường đầu tư quốc tế
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư và cụ thể hơn tại các Thông tư hướng dẫn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trước hết nhà đầu tư cần xem xét thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư của mình là thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc Thủ tướng Chính phủ, hoặc Quốc hội, được quy định tại điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2014. Sau đó, nhà đầu tư tiến hành làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đó. Thủ tục này được quy định tại điều 30, 31 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư và cụ thể hơn tại các Thông tư hướng dẫn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Hồ sơ, trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 131/2015/NĐ-CP.
Thành lập doanh nghiệp, Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cũng tương tự như với các tổ chức kinh tế trong nước. Theo đó, trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp với cơ cấu tổ chức, tình hình và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp định thành lập. Bên cạnh đó cũng cần lưu ý về vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp trước đó.
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục cấp phép hoạt động và các thủ tục khác, chẳng hạn các thủ tục được quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải tiến hành một loạt các công việc theo quy định của pháp luật thì mới có thể đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó bao gồm:
Khắc dấu: Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép. Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở Kế hoạch – Đầu tư cấp giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi thành lập doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo quy định của luật doanh nghiệp
Doanh nghiệp liên hệ với Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để Lập hồ sơ khai thuế ban đầu và nộp thuế môn bài
Đặt in hóa đơn Giá trị gia tăng (hóa đơn VAT)
Doanh nghiệp phải thông báo việc đã góp đủ vốn cho Phòng đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo thời gian làm việc tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng
Lập sổ đăng ký thành viên/cổ đông, chứng nhận góp vốn đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp và thông báo bằng văn bản cho cơ quan Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày.
Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính hàng năm tại Phòng Thống kê quận (huyện) nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH có vốn góp nhà nước thì nộp báo cáo tài chính hàng năm tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Quý khách hàng đang có nhu cầu tìm hiểu thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài , hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ những dịch vụ sau:
Tư vấn, phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp giữa yêu cầu thực hiện công việc của nhà đầu tư với các quy định pháp luật Việt Nam;
Tư vấn về lựa chọn mô hình và cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
Tư vấn về tỷ lệ và phương thức góp vốn, phương án chia lợi nhuận và xử lý các nghĩa vụ phát sinh;
Tư vấn các điều kiện ưu đãi đầu tư, trình tự thực hiện thủ tục tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn lựa chọn địa điểm thực hiện dự án đầu tư và hỗ trợ các giấy tờ liên quan đến địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
Tư vấn cách đặt tên công ty, tên viết tắt phù hợp với quy định của pháp luật, với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên công ty;
Tư vấn về ngành nghề Đăng ký thành lập doanh nghiệp (những điều kiện trước và sau khi thành lập công ty đối với ngành nghề Đăng ký; lựa chọn, sắp xếp ngành nghề, dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới của công ty);
Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành công ty;
Tư vấn chi tiết cho doanh nghiệp các vấn đề về thuế, các nghĩa vụ về tài chính sau khi đăng ký kinh doanh và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh;
Dịch vụ dịch thuật, công chứng các giấy tờ phục vụ cho việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Tư vấn về cơ cấu nhân sự; quyền hạn, nghĩa vụ của các cổ đông trong công ty.
Dịch vụ soạn thảo hồ sơ liên quan đến các vấn đề thay đổi nội dung giấy chứng nhận đầu tư, hợp đồng, mua bán , sáp nhập doanh nghiệp.
Đại diện thực hiện các thủ tục sau đây:
Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ Đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền;
Tiến hành thủ tục để khắc dấu cho Doanh nghiệp (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế);
Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Thực hiện theo các gói thời gian khách hàng yêu cầu:
Thời gian phụ thuộc vào từng vụ việc;
Thời gian theo yêu cầu của khách và gói dịch vụ;
[size=11]Chia sẻ[/size]
3
Tư vấn thành lập công ty
|
|