Raovat.tuoitrevn.NET - Diễn đàn rao vặt hiệu quả - Đăng tin quảng cáo miễn phí, mua bán rao vặt uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam .Công ty Minh Anh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Bắc Giang và các tỉnh thành lân cận khác. Thông qua sự hiểu biết các chính sách, quy định của Nhà nước Việt Nam, bằng kinh nghiệm nhiều năm tư vấn chúng tôi xin nêu ra thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt NamBước 1. Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
[list="font-size: 14px; line-height: 20px; margin-right: 0px; margin-left: 0px; padding: 5px 0px 5px 20px;"]
[*]Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo địa chỉ: Fdi.gov.vn hoặc Dautunuocngoai.gov.vn và lấy mã khai trực tuyến
[/list]
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
[list=2]
[*]Thành phần, số lượng hồ sơ:
[/list]
* Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư;
Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
[list=3]
[*]Thời hạn giải quyết:15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[*]Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
[/list]
Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau:
– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
– Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD của Sở KH&ĐT:
[list="font-size: 14px; line-height: 20px; margin-right: 0px; margin-left: 0px; padding: 5px 0px 5px 20px;"]
[*]Thành phần, số lượng hồ sơ
[/list]
* Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin);
– Điều lệ Công ty;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên/chủ sở hữu/cổ đông công ty
– Danh sách thành viên công ty – đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Danh sách cổ đông công ty – đối với công ty cổ phần
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
[list=2]
[*]Thời hạn giải quyết
[/list]
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
[list=3]
[*]Các yêu cầu khác trong giải quyết TTHC
[/list]
Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:
– Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
[list="font-size: 14px; line-height: 20px; margin-right: 0px; margin-left: 0px; padding: 5px 0px 5px 20px;"]
[*]Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo địa chỉ: Fdi.gov.vn hoặc Dautunuocngoai.gov.vn và lấy mã khai trực tuyến
[/list]
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
[list=2]
[*]Thành phần, số lượng hồ sơ:
[/list]
* Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư;
Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
[list=3]
[*]Thời hạn giải quyết:15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[*]Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
[/list]
Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau:
– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
– Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD của Sở KH&ĐT:
[list="font-size: 14px; line-height: 20px; margin-right: 0px; margin-left: 0px; padding: 5px 0px 5px 20px;"]
[*]Thành phần, số lượng hồ sơ
[/list]
* Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin);
– Điều lệ Công ty;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên/chủ sở hữu/cổ đông công ty
– Danh sách thành viên công ty – đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Danh sách cổ đông công ty – đối với công ty cổ phần
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
[list=2]
[*]Thời hạn giải quyết
[/list]
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
[list=3]
[*]Các yêu cầu khác trong giải quyết TTHC
[/list]
Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:
– Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Kiến thức bổ ích
Tư vấn thành lập công ty